Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong 1 số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu TK XX qua 1 số sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.

- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.

1. Kiến thức:

- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.

- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu TK XX.

- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.

3. Thái độ:

    Tự hào về vị anh hùng cách mạng.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Soạn giáo án, SGK; Tranh tác giả.

- Trò: Xem bài, SGK.

doc 8 trang Khánh Hội 30/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 15 
Ngày soạn: 12/11/2018
Tiết 57: 
 Hướng dẫn đọc thêm: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
 ( Phan Bội Châu)
I. Mục tiêu:
- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong 1 số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu TK XX qua 1 số sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.
1. Kiến thức:
- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu TK XX.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
3. Thái độ:
 Tự hào về vị anh hùng cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án, SGK; Tranh tác giả.
- Trò: Xem bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Giới thiệu một tác giả ở địa phương mà em biết.
3. Nội dung bài mới: (33p)
* Giới thiệu bài : (2p)
 Với khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chiến sĩ yêu nước trong hoàn cảnh ngục tù cùng với cảm hứng hào hùng, lãng mạn đã tạo nên bài thơ hay và đặc sắc. Đó là bài : “Vào ngà ngục Quảng Đông cảm tác” của Phan Bội Châu, chúng ta sẽ tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Đọc - tìm hiểu chung (20p)
- Hướng dẫn và gọi HS đọc bài: khẩu khí ngang tàng, giọng điệu hào hùng.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm ?
- Sự nghiệp văn thơ của ông khá đồ sộ, hãy kể tên 1 số tác phẩm chính?
- Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
- GV lưu ý: Nhiều tác phẩm thơ văn yêu nước đầu thế kỉ chưa có sự đổi mới về ngôn ngữ và thể loại nhưng đã thể hiện tinh thần thời đại mới mẻ.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó Sgk.
- Chú ý theo dõi và đọc bài.
- Chú ý theo dõi.
- Phan bội Châu (1867-1940), tên thật là Phan Văn San, hiệu Sào Nam, quê ở Nghệ An.
- Hải ngoại huyết thư, Sào nam thi tập, trung quang tâm sử.
- Đầu năm 1914 khi ông bị bắt ở nhà ngục Quảng Đông.
- Nghe.
- Tìm hiểu Sgk.
I. Đọc - tìm hiểu chung: 
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả:
 PBC (1867 – 1940), quê ở Nghệ An: là nhà yêu nước, nhà CM lớn của dân tộc trong 20 năm đầu TK XX; là nhà văn, nhà thơ lớn.
b. Tác phẩm:
Ra đời năm 1914, khi ông bị bắt giam vào nhà ngục Quảng Đông (TQ).
* Hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản: (11p)
- HD HS thảo luận các câu hỏi SGK.
- `Bài thơ viết về hiện thực gì?
- Hình ảnh của tác giả thể hiện ntn trong bài thơ?
- Bài thơ thể hiện tinh thần của tác giả ntn?
- Cho biết nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
- Văn bản có ý nghĩa như thế nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
- Hiện thực về cuộc đời gian truân của nhà chí sĩ yêu nước.
- Nêu nhận xét.
- Ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa của nhà chí sĩ yêu nước PBC.
- Viết theo thể thơ truyền thống: TNBC ĐL
- Xây dựng hình tượng người chiến sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất.
- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
- Vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ cách mạng PBC trong hoàn cảnh ngục tù.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nội dung: 
- Hiện thực về cuộc đời gian truân của nhà chí sĩ yêu nước.
- Hình ảnh nhà chí sĩ yêu nước PBC: phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất, bất chấp mọi gian nguy, thử thách.
- Ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa của nhà chí sĩ yêu nước PBC.
2. Nghệ thuật : 
- Viết theo thể thơ truyền thống.
- Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất.
- Ngôn ngữ thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
3. Ý nghĩa: 
 Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ.(SGK)
 4. Củng cố: (3p)
 GV khái quát lại nội dung bài.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Đọc thêm 1 tài liệu về cuộc đòi hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu.
 - Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..............................................................................................................................Trò.................................................................................................................................
Tuần 15 
Ngày soạn: 12/11/2018
Tiết 58: 
Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
 (Phan Châu Trinh)
I. Mục tiêu:
- Thấy được đóng góp của nhà chiến sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học VN đầu TK XX.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong 1 tác phẩm tiêu biểu của Phan Chu Trinh.
1. kiến thức:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu TK XX.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ.
3. Thái độ:
 Ghi nhận công lao đóng góp của nhà chiến sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học TK XX.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án, SGK; Tranh tác giả.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. Cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
3. Nội dung bài mới: (33p)
* Giới thiệu bài : (1p)
 Nền văn học VN TK XX rất phát triển, đó là nhờ vào sự đóng góp của các nhà văn, nhà thơ, nhà chiến sĩ cách mạng, trong đó có nhà chiến sĩ cách mạng Phan Châu Trinh.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Đọc - tìm hiểu chung (10p)
- Hướng dẫn và gọi HS đọc diễn cảm bt: khẩu khí ngang tàng, giọng điệu hào hùng.
- Qua đó em có cảm nhận gì về giọng điệu của bài thơ?
- Nhận xét.
- Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm ?
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Xác định thể thơ của bt?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó Sgk.
- Đọc bài.
- Giọng điệu hào hùng khẩu khí ngang tàng.
- Chú ý theo dõi.
- PCT (1872 – 1926), quê ở quận Tây Hồ, Tây Lộc – Hà Đông...
- Sáng tác trong thời gian PCT bị đày ở đảo.
- Thất ngôn bát cú ĐL.
- Tìm hiểu Sgk.
I. Đọc - tìm hiểu chung: 
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả:
- PCT (1872 – 1926), quê ở Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước sôi nổi những năm đầu TK XX.
- Văn chương thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ.
b. Tác phẩm: ra đời năm 1908 khi PCT bị bắt và đày ra Côn Đảo.
* Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản (22p)
- Em hình dung công việc đập đá của người tù ở Côn Đảo là công việc ntn?
- HD HS thảo luận câu hỏi 2,3.
- Câu đầu của bài thơ gợi lên tư thế đứng của con người giữa đất trời như thế nào ?
- Bốn câu thơ đầu có 2 lớp nghĩa. Đó là gì?
- Bài thơ cho ta thấy hình ảnh người CS CM như thế nào? 
+ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác đời. (PBC).
+ Chs làm trai Nam, Bắc, Tây, Đông – Cho phỉ sức vẩy vùng trong bốn bể. (Nguyễn Công Trứ).
-> Lòng kiêu hãnh, ý chí tự khẳng định mình, khát vọng hành động mãnh liệt.
- NX về khí phách và khẩu khí của tác giả?
- Bốn câu cuối bộc lộ điều gì?
- Cho biết nét đặc sắc nghệ thuật của bài ?
- Văn bản có ý nghĩa như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ Sgk.
- Gian khổ: trên hòn đảo trơ trọi, giữa nắng gió biển khơi,trong chế độ nhà tù khắc nghiệt, người đi đày buộc phải làm công việc lao động khổ sai hết sức cực nhọc.
- Thảo luận nhóm.
- Không phải là thế đứng của kẻ tầm thường mà thế đứng của kẻ “làm trai” giữa đất trời Côn Đảo.
- Vẻ đẹp hùng tráng của người làm trai; Công việc lao động nặng nhọc-> tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với những hành động phi thường.
- Khí thế hiên ngang “lững lẫy”. Hành động quả quyết.
 ->mạnh mẽ phi thường: xách búa, ra tay, khí phách hiên ngang, lẫm liệt, sững sững giữa đất trời; Khẩu khí ngang tàng, ngão nghễ, coi thường thử thách gian nan.
- Những cảm xúc và suy nghĩ của tác giả.
- Khẩu khí ngang tàng của người anh hùng không khuất phục hoàn cảnh, giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu sắt son.
- Tạo thế tương quan đối lập:
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng.
- Sử dụng bút pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng.
- Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chiến sĩ cách mạng.
- Đọc bài.
II. Đọc – hiểu văn bản :
1. Bốn câu đầu:
- Tư thế của con người giữa đất trời Côn Đảo: “làm trai”.
- Công việc lao động khổ sai cực nhọc: xách búa, ra tay.
- Hành động phi thường, tầm vóc lớn lao.
=> Khí phách hiên ngang, lẫm liệt, sững sững giữa đất trời; Khẩu khí ngang tàng, ngão nghễ, coi thường thử thách gian nan.
2. Bốn câu cuối:
Khẩu khí ngang tàng của người anh hùng không khuất phục hoàn cảnh, giữ vững niềm tin và ý chí chiến đấu sắt son.
3. Nghệ thuật: 
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa.
- Bút pháp lãng mạn->khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng.
- Sử dụng phép đối lập, khoa trương -> làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng.
4. Ý nghĩa văn bản: 
 Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng.
*Ghi nhớ: sgk.
 4. Củng cố: (3p)
 - Em có nx gì về người anh hùng CM trong bài thơ?
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Ôn lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
 - Sưu tầm 1 số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo hoặc nhà tù thực dân để hiểu rõ hơn về văn bản
 - Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào vòng tù ngục.
 - Học bài và soạn bài: Ôn luyện về dấu câu.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..............................................................................................................................Trò.................................................................................................................................
Tuần 15 
Ngày soạn: 12/11/2018
 Tiết 59: 
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂUT
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học.
- Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Kiến thức: 
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa lỗi về dấu câu.
3. Thái độ:
 Sử dụng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bị :
Thầy: Soạn giáo án, SGK.
Trò: Xem bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
 - Nêu các công dụng của dấu ngoặc kép.
 - Lấy VD có sử dụng dấu ngoặc kép.
3. Nội dung bài mới: (32p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Tổng kết về dấu câu (10p)
- Hãy nêu lại các dấu câu đã học ở lớp 6 và tác dụng của nó ?
- Nêu các dấu câu đã học ở lớp 7 ?
- Đối với lớp 8 đã học các loại dấu câu nào ?
- Tác dụng của các dấu câu trên ?
- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Dấu chấm (kết thúc câu)
- Dấu chấm hỏi (nghi vấn)
- Dấu chấm than (cầu khiến, cảm thán)
- Dấu phẩy (phân tách các thành phần).
- Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu ghạch ngang.
 - Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm.
- Tùy theo cách hiểu của từng HS trả lời.
- Chú ý theo dõi.
I. Tổng kết về dấu câu: 
Bảng tổng kết về dấu câu:
Dấu câu
Công dụng
* Hoạt động 2. Các lỗi thường gặp về các dấu câu (12p)
- HD HS thảo luận các lỗi thường gặp ở sgk.
- VD Sgk thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào ?
- Dùng dấu chấm sau từ ‘này” là đúng hay sai ? Vì sao ? Nên dùng dấu gì?
- VD này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặt dấu câu đó vào chỗ nào thích hợp ?
- Gọi HS trả lời câu 4?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận.
- Thiếu dấu chấm sau “xúc động”.
- Sai. Vì VD này chỉ thể hiện 1 nội dung, sau từ “này” nên dùng dấu phẩy mới đúng.
- Thiếu dấu phẩy giữa các thành phần đồng chức.
- Sau từ “cam, quýt, bưởi”.
- Chưa đúng.
+ Câu 1 : dấu chấm.
+ Câu 2 : dấu chấm hỏi
+ Câu 3 : dấu chấm than.
- Đọc.
II. Các lỗi thường gặp về các dấu câu: 
1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2/ Dùng dấu ngắt câu khi chưa kết thúc.
3/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
4/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
* Ghi nhớ: sgk.
* Hoạt động 3. Luyện tập: (10p)
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT 1 Sgk.
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2 Sgk.
- Nhận xét.
- Làm BT 1 Sgk.
- Làm BT 2 Sgk.
- Chú ý theo dõi.
III. Luyện tập: 
1/ Lần lượt dùng các dấu câu sau vào chỗ dấu ngoặc đơn: (,), (.), (.), (,), (:), (-), (!), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), ?), (.)
2/ a. mới về ? Mẹ dặn là anh chiều nay.
b sản xuất, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”
c năm tháng, nhưng
 4. Củng cố: (3p)
 Khi viết, cần tránh các lỗi nào về dấu câu.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Lập bảng tổng kết về các dấu câu đã học.
 - Học bài chuẩn bị Kiểm tra Tiếng Việt.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..............................................................................................................................Trò.................................................................................................................................
 Tuần 15 
Ngày soạn: 12/11/2018
Tiết 60: 
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức từ ngữ, ngữ pháp trong chương trình đã học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tiếp thu, nhớ và làm bài của HS.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án (Ma trận đề, đề và đáp án).
 - Trò: Học bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
 Ma trận +đề + đáp án đính kèm:
 4. Củng cố: 
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 
	- Soạn bài: Thuyết minh về một thể loại văn học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..............................................................................................................................Trò.................................................................................................................................
 Kí duyệt.18/11/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc