Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
1. Kiến thức:
Công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu câu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ:
Biết sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. Chuẩn bị :
- Thầy: Soạn GA, SGK.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn. Lấy VD.
- Nêu công dụng của dấu dấu hai chấm. Lấy VD.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 14 Ngày soạn: 4/11/2018 Tiết 53: DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu câu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Biết sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Chuẩn bị : - Thầy: Soạn GA, SGK. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn. Lấy VD. - Nêu công dụng của dấu dấu hai chấm. Lấy VD. 3. Nội dung bài mới: (32p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. Tìm hiểu công dụng: (17p) - Yêu cầu HS đọc VD Sgk. - Dấu ngoặc kép được sử dụng trong các VD a, b, c, d dùng để làm gì? - Qua VD trên cho biết công dụng của dấu ngoặc kép ? - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ Sgk. - Đọc Sgk. - (a) : lời dẫn trực tiếp (câu nói của Găng-đi). - (b) : từ ngữ biểu thị theo 1 nghĩa đặc biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ dùng từ ngữ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu. - (c) : từ ngữ có hàm ý mỉa mai. - (d) : Đánh dấu tên các vở kịch. - Trả lời theo nội dung Sgk. - Đọc bài I. Công dụng: 1. VD : (Sgk) - (a) : lời dẫn trực tiếp ( câu nói). - (b) : từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt. - (c) : từ ngữ có hàm ý mỉa mai. - (d) : Đánh dấu tên các vở kịch. 2. Ghi nhớ : (Sgk). * Hoạt động 2. Luyện tập: (15p) - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 1 Sgk. - Nhận xét - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2 Sgk. - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2 Sgk. - Hướng dẫn HS làm BT3. - Hướng dẫn HS làm BT4. - Làm BT 1 Sgk. - Chú ý theo dõi. - Làm BT 2 Sgk. - Làm BT 2 Sgk. - Làm BT 3 Sgk. II. Luyện tập: BT1. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: a/ Câu nói được dẫn trực tiếp. b/ Từ ngữ dùng với hàm ý mỉa mai. c/ Từ ngữ được dẫn trực tiếp. d/ Từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai. e/ Từ ngữ được dẫn trực tiếp. BT2. Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép -> giải thích. a. .............cười bảo: -> đánh dấu lời đối thoại. “cá tươi” ? “tươi” -> đánh dấu từ ngữ được lập lại. b. .....chú Tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.”-> đánh dấu lời dẫn trực tiếp. b. bảo hắn : “Đây làmột sào...” → đánh dấu lời dẫn trực tiếp. BT3. a/ Dùng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép -> đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời nói của CT HCM. b/ Lời dẫn gián tiếp ( câu nói không dẫn nguyên văn). BT4. Viết đv TM có dùng dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. 4. Củng cố: (3p) - Tác dụng của dấu ngoặc kép? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho bài học. - Học bài, làm BT. - Soạn bài: Luyện nói: TM một thứ đồ dùng. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy........................................................................................................................... Trò............................................................................................................................. Tuần 14 Ngày soạn: 4/11/2018 Tiết 54: LUYỆN NÓI : THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về 1 thứ đồ dùng. - Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ đa dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Mạnh dạn trình bày bài nói trước tập thể. II. Chuẩn bị: - Thầy: Soạn GA, SGK. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Nêu đặc điểm của đề văn TM? Để làm bài văn TM, ta cần phải làm gì? - Nêu bố cục của bài văn TM? 3. Nội dung bài mới: (33p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 Chuẩn bị ở nhà.(8p) GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Gọi HS đọc đề - Đề yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - HD HS đọc mục 2. - Hướng dẫn HS lập dàn ý. - Để bài soạn cho GV kiểm tra. - Đọc đề bài. - Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản. - Đọc. - Lập dàn ý. - Trả lời. - Chú ý theo dõi. I.Chuẩn bị ở nhà: Dựa theo SGK Đề bài : Thuyết minh về 1 cái phích nước (bình thủy). 1. Yêu cầu : Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt và cách bảo quản. 2. Quan sát và tìm hiểu : 3. Lập dàn ý : a. MB: Giới thiệu chung về cái phích nước. b. TB: - Cấu tạo: + Cấu tạo bên ngoài: vỏ, nắp phích, nút phích, quai xách. + Cấu tạo bên trong: ruột phích. - Cách sử dung. - Bảo quản: c. KB: Phích nước là vật dụng quen thuộc và cần thiết cho mọi nhà. * Hoạt động 2. Luyện nói trên lớp (25p) - Hướng dẫn cho HS làm bài luyện nói. - Yêu cầu HS chia nhóm luyện nói. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp. -> GV lưu ý HS khi nói: Nghiêm túc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ đúng, mạch lạc, phát âm rõ ràng, đủ cả lớp nghe. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài làm của HS. - Chú ý theo dõi. - Nói trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Chú ý theo dõi. II. Luyện nói trên lớp: - Nói trong nhóm. - Nói trước lớp. 4. Củng cố: (3p) - Khi luyện nói cần chú ý điều gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn thuyết minh về 1 vật dụng tự chọn. - Tự luyện nói ở nhà. - Chuẩn bị: Viết bài TLV số 3. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy........................................................................................................................... Trò............................................................................................................................. Tuần 14 Ngày soạn: 4/11/2018 Tiết 55,56: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3- VĂN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: Cho HS tập dượt làm bài văn thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này. 1. Kiến thức: Văn thuyết minh. 2. Kĩ năng : Viết được bài văn theo kiểu bài thuyết minh. 3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài. II. Chuẩn bị : Thầy: Đề, đáp án và thang điểm. Trò: Giấy kiểm tra, xem lại bài học. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: * Đề kiểm tra: Đề 1: Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi. Đề 2: Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam * Đáp án: 1. Hình thức: Trình bày đẹp, bố cục rõ ràng, không sai chính tả, đúng kiểu văn thuyết minh. 2. Nội dung: Đề 1. - Giới thiệu chung về cây bút ( bút máy hoặc bút bi): vật dụng cần thiết, nhất là đối với HS, GV, Cán bộ, - Các mẫu khác nhau của cây bút. - Các bộ phận và chất liệu: + Cấu tạo bên ngoài: Vỏ gồm mấy phần? Thân bút hình gì? Chất liệu? Nắp bút?... + Cấu tạo bên trong: Ruột bút? Ngòi bút?... - Cách sử dụng. - Cách bảo quản. - Cảm nghĩ về cây bút: Gần gũi với những người lao động trí óc, với việc học tập hằng ngày của HS; Xem cây bút như người bạn;. Đề 2. - Giới thiệu lịch sử chiếc áo dài. - Giới thiệu cấu tạo chiếc áo dài, chất liệu may áo dài. - Môi trường sử dụng và đặc điểm của chiếc áo dài. - Cảm nghĩ về chiếc áo dài. * Thang điểm: - Điểm 9-10: Đúng nội dung, thể loại; bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không sai lỗi chính tả. - Điểm 7-8: Đúng nội dung; bố cục rõ ràng, diễn đạt khá trôi chảy, sai không quá 5 lỗi chính tả. - Điểm 5-6: Nội dung thiếu ý, diễn đạt khá trôi chảy, sai từ 6-10 lỗi chính tả. - Điểm 3-4: Nội dung còn chung chung, diễn đạt dài dòng, sai từ 13-18 lỗi chính tả. - Điểm 1-2: Làm được 1-2 ý chưa có bố cục, sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Không làm bài hoặc lạc đề. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Nắm lại nội dung, kiến thức về văn TM. - Tiết sau: đọc thêm: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy..Trò Kí duyệt.9/11/2018
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

