Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

 - Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề XH trong 1 văn bản nhật dụng;

 - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.

 - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.

1. Kiến thức:

 - Mối nguy hại ghê ghớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối sức khỏe con người và đạo đức XH.

 - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu 1 văn bản nhật dụng đề cập đến 1 vấn đề XH bức thiết.

 - Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh 1 vấn đề của đời sống XH.

 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những người xung quanh không nên hút thuốc lá.

 * THGDQP&AN. Hiện tượng sản xuất thuốc lá nước ta

 * THGDMT: Trực tiếp khai thác đề tài môi trường: vấn đề hạn chế và bỏ thuốc lá.

 * THKNS: Phân tích tác hại của việc hút thuốc lá và những việc cần làm ngay để phòng chống tệ nạn hút thuốc lá.

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 12 
Ngày soạn: 14/10/2018
Tiết 45: 
 Văn bản: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
 ( Nguyễn Khắc Viện)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách đọc – hiểu, nắm bắt các vấn đề XH trong 1 văn bản nhật dụng;
 - Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.
 - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.
1. Kiến thức:
 - Mối nguy hại ghê ghớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối sức khỏe con người và đạo đức XH.
 - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu 1 văn bản nhật dụng đề cập đến 1 vấn đề XH bức thiết.
 - Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh 1 vấn đề của đời sống XH.
 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những người xung quanh không nên hút thuốc lá.
 * THGDQP&AN. Hiện tượng sản xuất thuốc lá nước ta
 * THGDMT: Trực tiếp khai thác đề tài môi trường: vấn đề hạn chế và bỏ thuốc lá.
 * THKNS: Phân tích tác hại của việc hút thuốc lá và những việc cần làm ngay để phòng chống tệ nạn hút thuốc lá.
II. Chuẩn bị :
 - Thầy: Soạn giáo án, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
	 Nguyên nhân khiến việc dùng bao bì ni lông gây nguy hại đối với môi trường và sức khỏe con người là gì? Từ đó hãy đưa ra giải pháp?
3. Nội dung bài mới: (32p)
* Giới thiệu bài : (1p)
 Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thông tin đại chúng. Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê ghớm, toàn diện của việc nghiện thuốc lá và khói thuốc đối với đời sống con người. Cụ thể như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Đọc - tìm hiểu chung: (10p)
- Hướng dẫn và gọi HS đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Văn bản được trích từ đâu? Tác giả?
- Văn bản trên viết theo thể loại nào ?
- HD HS tìm hiểu nhan đề Vb.
- Gọi HS đọc và trả lời câu 1.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó Sgk.
- Văn bản trên được chia làm mấy phần ? Ý nghĩa từng phần ? 
- Chú ý lắng nghe và đọc bài.
- Chú ý theo dõi.
- Theo Nguyễn Khắc Viện, trong “Từ thuốc lá đến ma túy” - Bệnh nghiện, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1992.
- Vb nhật dụng có sử dụng yếu tố thuyết minh.-> đề cập vấn đề XH có nhiều tác hại.
- Tìm hiểu nhan đề.
- Dấu phấy sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái BC vừa căm tức vừa ghê tởm. “Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch”.=> Quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá.
- Tìm hiểu Sgk.
- 3 phần :
+ P1 : “Từ đầu AIDS” : Lời dẫn.
+ P2 : “TT phạm pháp” : Bàn luận, chứng minh tác hại của thuốc lá và hút thuốc lá đối với cá nhân và cộng đồng.
+ P3 : “Còn lại” : Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá.
- Dịch hạch, thổ tả và bệnh AIDS.
I. Đọc - tìm hiểu chung: 
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
- Vb nhật dụng: đề cập vấn đề XH.
- Nhan đề: Quan điểm, thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá.
* Hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản: (21p)
- Tác giả so sánh ôn dịch, thuốc lá với những đại dịch nào ?
- So sánh như thế có tác dụng gì ?
- Tại sao nhan đề lại viết là “Ôn dịch, thuốc lá” ?
-Trước khi phân tích tác hại của thuốc lá, tác giả dẫn lời của ai?
- Điều đó có tác dụng gì?
- Cho HS thảo luận nêu tác hại của thuốc lá.
- Hút thuốc lá có những tác hại nào?
- Gọi HS đọc và trả lời câu 3.
- THKNS: Em có nx gì về tác hại của thuốc lá?
- Tác giả đã so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Âu-Mĩ ntn?
- Vậy, thuốc lá gây ra những tác hại nào?
- VS tác giả đưa ra số liệu đó trước khi đưa ra kiến nghị?
- THGDMT: Từ hiểu biết về tác hại của thuốc lá, em sẽ làm gì để giúp bản thân mình và những người xung quanh không bị ảnh hưởng về tác hại cảu thuốc lá?
- Về hình thức của văn bản như thế nào ?
- Liên hệ thực tế ở gia đình địa phương em những người hút thuốc lá có hại gì?.
- Cho biết ý nghĩa văn bản ?
- THGDQP&AN: GV dẫn chứng các nhà máy sản xuất thuốc lá lậu ở Hòa Bình, Đồng Nai, Cao Bằng 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk.
- Gây sự chú ý cho người đọc, khiến họ có thể ngạc nhiên, có thể chưa tin người viết.
- Tác giả không muốn nói thuốc lá, hút thuốc lá là ôn dịch nguy hiểm và khó trừ mà tỏ thái độ lên án, nguyền rủa việc hút thuốc lá.
- Lời Trần Hưng Đạo.
- So sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm-> thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá.
- Tác hại và sự nguy hiểm của giặc ngoại xâm gặm nhắm như tằm ăn dâu, thật đáng sợ.
- Hút thuốc lá sẽ gây tác hại cho cơ thể, cho sức khỏe người hút, người nghiện như giặc ngoại xâm.
- Viêm phế quản; sức khỏe ngày càng giảm sút; bệnh ung thư; huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim.
- Người hút thuốc bị mắc bệnh, người không hút ở gần cũng mắc những bệnh như người hút.
- Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người.
- Dẫn chứng: sgk.
- Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu về mặt đạo đức: đẩy con em vào con đường phạm pháp.
- Nước ta nghèo hơn các nước Âu-Mĩ những xài thuốc lá tương đương với các nước đó.-> Các nước đó đã tiến hành biện pháp ngăn ngừa, hạn chế.=>làm rõ tính đúng đắn của những điều được thuyết minh, tạo thuận lợi cho lời kiến nghị.
- Liên hệ thực tế.
- NX về hình thức.
- Nêu ý nghĩa.
Nghe và suy ngẫm
- Đọc bài.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Tác hại của hút thuốc lá:
- Ảnh hưởng đến sức khỏe người hút:
+ Viêm phế quản.
+ Sức khỏe ngày càng giảm sút.
+ Bệnh ung thư.
+ Huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim.
- Ảnh hưởng đến những người xung quanh.
=> Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người.
2. Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu về mặt đạo đức.
- Đẩy con em vào con đường phạm pháp.
3. Nghệ thuật: 
- Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ sở khoa học.
- Sử dụng bp so sánh để thuyết minh 1 cách thuyết phục 1 vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội.
4. Ý nghĩa:
 - Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống mỗi con người.
- Phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
* Ghi nhớ: sgk
4. Củng cố: (3p)
 - Hút thuốc lá có những tác hại nào?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khỏe con người và cộng đồng.
 - Học bài; Làm bài tập.
 - Soạn bài: Câu ghép (TT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................Trò.....................................................................................................................................
Tuần: 12 
Ngày soạn: 14/10/2018
Tiết 46: 
 CÂU GHÉP (TT)
I. Mục tiêu:
 Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép.
1. Kiến thức:
 - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
 - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
 2. Kĩ năng:
 - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
 - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ:
- Biết được quan hệ ý nghĩa giữa các câu.
* THKNS: Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn giáo án, SGK.
 - Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Thế nào là câu ghép. Lấy VD.
 - Kể tên các cách nối các vế câu ghép. Lấy VD.
3. Nội dung bài mới: (33p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu (17p)
- Yêu cầu HS đọc các VD Sgk.
- Cho HS thảo luận câu hỏi.
- Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? 
- Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì ?
- Cho HS trao đổi nhanh câu 2.
THKNS: Các mối qh trên được đánh dấu bằng hình thức nào?
Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ trên?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ Sgk
- Đọc Sgk.
- Thảo luận.
- Vế A : Có lẽ tiếng Việt của chúng ta rất đẹp.
- Vế B : (Bởi vì) tâm hồn của người VN ta rất đẹp.....
-> QH nguyên nhân – kết quả (QH nguyên nhân).
- A : Kết quả.
- B : Nguyên nhân.
- Tìm các QH ý nghĩa giữa các vế câu-> lấy VD.
- Qh lựa chọn: ...nào...nấy.
- QH bổ sung: Mặc dù...nhưng..
- Qh tiếp nối: ....rồi....
- Qh đồng thời: ....sao...vậy..
- Qh giải thích: Vì...nên....
=> Qht, cặp qht, cặp từ hô ứng; dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
Đặt câu với các cặp qht.
- Đọc bài.
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu : 
1. VD : (Sgk)
- Vế A : Có lẽ tiếng Việt của chúng ta rất đẹp.
- Vế B : (Bởi vì) tâm hồn của người VN ta rất đẹp.....
-> QH nguyên nhân.
2. Các qh ý nghĩa khác:
- QH điều kiện: Nếu....thì...
- QH tương phản: ....còn....
- QH tăng tiến: ...càng...càng..
.................
* Ghi nhớ : (Sgk)
* Hoạt động 2. Luyện tập (16p)
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT 1 Sgk.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2 Sgk.
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT 3 Sgk.
- Cho HS còn lại nhận xét, bổ sung.
- HD HS làm Bt4.
- Làm BT 1 Sgk.
- Chú ý theo dõi.
- Làm BT 2 Sgk.
- Làm BT 3 Sgk.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Làm Bt 4.
II. Luyện tập : 
1/ a. - Vế 1 - Vế 2 : Nguyên nhân- kết quả. (vì)
- Vế 2- 3 : Giải thích.
b. Quan hệ điều kiện – kết quả. (Nếu – thì)
c. Quan hệ tăng tiến. (chẳng những...mà...)
d. Quan hệ tương phản
e. Quan hệ thời gian nối tiếp; nguyên nhân – kết quả.
2/ - Đ1: 4 câu cuối-> qh điều kiện- kết quả.
- Đ2: Câu 2,3: qh nguyên nhân.
=> Không nên tách mỗi vế câu trong các câu ghép thành câu riêng vì ý nghĩa của các vế câu có qh chặt chẽ với nhau.
3/ - Về mặt lập luận: mỗi câu ghép trình bày 1 việc mà LH nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc.
- Về giá trị biểu hiện: tg cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể “dài dòng” của LH.
4/ a. QH điều kiện. -> không nên tách mỗi vế câu thành một câu đơn.
b. Tách thành câu đơn-> nhân vật nói nhát gừng hoặc nghẹn ngào=> tg viết gợi cách nói kể lể, van vỉ thiết tha của chị Dậu.
4. Củng cố: (3p)
 - Các vế câu ghép có những quan hệ ý nghĩa nào ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
 - Tìm câu ghép và phân tích các vế câu ghép được đánh dấu bằng các quan hệ từ hoặc các cặp từ hô ứng.
 - Học bài, làm bài tập.
 - Soạn bài: Phương pháp thuyết minh.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................Trò.....................................................................................................................................
Tuần: 12 
Ngày soạn: 14/10/2018
Tiết 47:
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I.Mục tiêu:
 Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.
1. kiến thức:
 - Kiến thức về văn bản thuyết minh trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học.
 - Đặc điểm và tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
 2. kĩ năng:
 - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
 - Rèn luyện khả năng quan sát dể nắm bắt được bản chất của sự vật.
 - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
 - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
 - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
3. Thái độ:
 Biết sử dụng tốt các phương pháp thuyết minh trong bài viết.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: Soạn giáo án, SGK.
Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (6p)
 - Thế nào là văn bản thuyết minh ?
 - Đặc điểm của văn bản thuyết minh ?
3. Nội dung bài mới: (32p)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh (20p)
- Hd HS trả lời câu 1.
- Các loại tri thức được sử dụng trong 1 số văn bản thuyết minh ở Sgk là gì?
- Làm thế nào để có các tri thức ấy?
- Vai trò của quan sát, học tập, tích lũy là gì?
- Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài TM không?
- Gọi HS đọc văn bản.
- Trong các câu văn trên ta thường gặp từ gì ?
- Nêu vai trò, đặc điểm của loại câu văn định nghĩa, giải thích trong vb TM?
- Đọc các câu, đoạn văn sau và cho biết phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự vật ?
 - Chỉ ra VD trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng ?
- Đoạn văn cung cấp những số liệu nào? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ vai trò của cỏ trong thành phố không?
- Đọc câu văn và cho biết tác dụng của phương pháp so sánh ?
- Hãy cho biết, bài “Huế” đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế bằng những mặt nào ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ Sgk.
- Trả lời câu 1.
- Các tri thức về sự vật (cây dừa), khoa học (lá cây, con giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), văn hóa (Huế)
- Thuyết minh thực chất là cung cấp tri thức cho người đọc về 1 đối tượng nào đó. Vì vậy, muốn viết 1 văn bản thuyết minh đạt yêu cầu thì người đó phải : quan sát, học tập, tham quan, tích lũy
- Để có được tri thức khách quan, đúng đắn.
- không.
- Đọc bài.
- Từ “là” : A là B
+ A : Đối tượng cần thuyết minh
+ B : Tri thức về đối tượng . B có thể là kiến thức về văn hóa, nguồn gốc, thân thế, 
- PP nêu ĐN: chỉ ra bản chất của đối tượng TM bằng lời văn rõ ràng, ngắn gọn, chính xác.
- Tác dụng: lần lượt chỉ ra các đặc điểm, tính chất đối tượng TM theo một trình tự nhất định, giúp người đọc hình dung ra đối tượng TM.
- Dẫn ra các con số cụ thể để TM, làm cho VB thêm tin cậy.
- Dùng số liệu các chất trong không khí, nếu không có số liệu thì không đáng tin cậy, không có sức thuyết phục.
- So sánh 2 đối tượng cùng loại hoặc khác loại nhằm nổi bật các đặc điểm, tính chất của đối tượng. Tác dụng : Tăng sức thuyết phục và tin cậy.
- Chia đối tượng ra từng loại, từng mặt để TM làm cho đối tượng trở nên cụ thể, rõ ràng.
- Đọc bài.
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh : 
1. Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm bài văn thuyết minh :
- Quan sát đối tượng về hình dáng, kích thước, đặc điểm.
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng xung quanh.
- Tìm hiểu quá trình phát sinh, phát triển, tồn tại và mất đi.
- Ghi chép những số liệu cần thiết.
2. Phương pháp thuyết minh 
a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
b. Phương pháp liệt kê.
c. Phương pháp nêu ví dụ.
d. Phương pháp dùng số liệu (con số).
e. Phương pháp so sánh.
f. Phương pháp phân loại, phân tích.
* Ghi nhớ : (Sgk)
* Hoạt động 2. Luyện tập: (12p)
- Hướng dẫn và gọi HS làm BT.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- Làm BT.
- NX, bổ sung.
II. Luyện tập: 
BT1/ VB “Ôn dịch thuốc lá” sử dụng kiến thức của ngành y học, đời sống XH và kiến thức của 1 người tâm huyết đối với vấn đề XH bức xúc.
BT2/ Các PP TM: 
So sánh, đối chiếu.
Phân tích từng tác hại.
Nêu số liệu, nêu VD.
BT3/ - TM đòi hỏi kiến thức phải cụ thể.
PP TM: dùng số liệu, sự kiện cụ thể.
BT4/ Phân loại hợp lí.
4. Củng cố: (3p)
 - Các phương pháp thuyết minh?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập.
- Đọc kĩ 1 số đoạn văn thuyết minh hay.
- Học bài, làm bài tập.
- Tiết sau: Trả bài KT văn, trả bài TLV số 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................Trò.....................................................................................................................................Tuần: 12 
Ngày soạn: 14/10/2018
Tiết 48: 
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về phần văn bản: văn bản nhật dụng, ca dao, dân ca, thơ trung đại.
	- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về phần văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm qua việc chấm, chữa và trả bài cho học sinh.
1. Kiến thức:
 Hệ thống hóa kiến thức về văn bản và làm văn. 
2. Kĩ năng:
	Rèn luyện, nâng cao kĩ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về bài của bạn và của chính bản thân mình.
3. Thái độ:
	Xây dựng ý thức trong sáng lành mạnh khi nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Chuẩn bị :
- Thầy: Chấm bài KT, GA, SGK.
	- Trò: Xem lại bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới: (38p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra văn. (18p)
- GV Phát bài cho học sinh:
 Cho HS thảo luận đáp án.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Xác định nội dung chính.
- Cho HS thảo luận phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Nêu ưu điểm, hạn chế trong bài làm.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến, lỗi điển hình của từng phần (lấy trong bài của HS).
- Công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Thảo luận.
- Đọc đề.
- Xác định ND chính.
- Thảo luận.
- Trình bày.
- Nghe.
A. Trả bài kiểm tra văn :
I. Đáp án :
II. Nội dung chính :
GV dùng đáp án ở tiết 41 để cung cấp cho HS.
III. Sửa chữa lỗi :
Lỗi sai lỗi đúng
IV. Kết quả :
Hoạt động 2. Trả bài tập làm văn số 2 : (20p)
 - Yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- Xác định kiểu vb ?
- Nêu nội dung của đề bài ?
- Lập dàn ý cơ bản cho đề bài.
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS).
+ Ưu điểm :
- Đa số bài viết đúng yêu cầu về thể loại.
- Đã biết vận dụng các yếu tố biểu cảm, miêu tả, đánh giá một cách khá hợp lí trong bài viết.
-Biết cách xây dựng bố cục ba phần của một văn bản.
-Bài viết có chất lượng chiếm tỉ lệ tương đối.
+ Khuyết điểm :
 Chữ viết còn xấu, khó đọc. Cách trình bày chưa khoa học.
 Các đoạn văn chưa có tính liên kết cao. Câu văn còn rời rạc, lủng củng.
 Nhiều bài còn sai lỗi chính tả, lỗi câu. Đặc biệt chưa chú ý đến sử dụng dấu câu.
- Yêu cầu HS sửa chữa lỗi.
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Thảo luận.
- Đọc đề.
- Xác định ND chính.
- Trình bày.
- Văn TS kết hợp MT và BC.
- Lập dàn bài.
- So sánh để nx.
- Chú ý theo dõi.
- Trình bày.
- Nghe.
Nghe 
Đọc
B. Trả bài tập làm văn số 2 :
I. Đề bài:
Em hãy kể lại việc làm của em đã góp phần bảo vệ môi trường. 
II. Yêu cầu của đề bài:
1. Kiểu bài: Văn TS kết hợp MT và BC.
2. Nội dung: Việc làm của em đã góp phần bảo vệ môi trường. 
3. Dàn ý:
- MB: Giới thiệu tình huống kể câu chuyện. Giới thiệu về câu chuyện.
- TB: Kể diễn biến câu chuyện (kết hợp MT và BC).
- KB: Nêu lên tình cảm
và suy nghĩ của em về câu chuyện đó.
III. Sửa chữa lỗi: 
- Ưu điểm :
+ Đa số bài viết đúng yêu cầu về thể loại.
+ Đã biết vận dụng các yếu tố biểu cảm, miêu tả, đánh giá một cách khá hợp lí trong bài viết.
+Biết cách xây dựng bố cục ba phần của một văn bản.
+Bài viết có chất lượng chiếm tỉ lệ tương đối.
- Khuyết điểm :
Chữ viết còn xấu, khó đọc. Cách trình bày chưa khoa học.
 Các đoạn văn chưa có tính liên kết cao. Câu văn còn rời rạc, lủng củng.
- Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai) Sửa lại (đúng)
 IV. Kết quả:
 THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
Bài KT
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
8A
Văn
TLV
4. Củng cố: (3p)
 GV nhấn mạnh các lỗi HS thường gặp.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Xem lại bài KT và sửa lỗi phần làm văn.
- Soạn bài :Bài toán dân số.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..................................................................................................................................Trò......................................................................................................................................
 Kí duyệt.28/10/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc