Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
- Nắm chắc kiến thức về ngôi kể.
- Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể.
- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.
3. Thái độ:
Kể đúng theo ngôi thứ nhất và thứ ba.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, SGK.
- Trò: Soạn bài, SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 11 Ngày soạn: 13/1018 Tiết 41: KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu: - Đánh giá lại việc học tập của học sinh trong việc cảm nhận các văn bản. - Luyện tập học sinh biết cách đánh giá, nhận xét các vấn đề đã học từ các văn bản. 1. Kiến thức: Các văn bản Việt Nam và nước ngoài đã hoc. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày, viết đoạn văn. 3. Thái độ: Thêm hiểu biết và yêu quý văn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Ma trận đề, Đề và đáp án. - Trò: Học bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN LỚP 8 Cấp độ Tên chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tôi đi học Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:2 Số câu:1 2 điểm=20% Trong lòng mẹ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:2 Số câu:1 2 điểm=20% Tức nước vỡ bờ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:3 Số câu:1 3 điểm=30% Lão Hạc Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm:3 Số câu:1 3 điểm=30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu :2 Số điểm: 4 40% Số câu: 1 Số điểm: 2 30% Số câu: 1 Số điểm: 4 30% Số câu: 4 Số điểm: 10 100% ĐỀ Câu 1: Câu 2: Nguyên nhân khiến Lão Hạc tìm đến cái chết là gì? (3 điểm) Câu 3: Qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói lên cuộc sống và phẩm chất của người nông dân trong xã hội cũ? (3 điểm) Câu 4: Nêu ý nghĩa của văn bản “Trong lòng mẹ”? (2 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: - Trích trong bản Tôi đi học ( 1điểm) - Tác giả: Thanh Tịnh. (1điểm) Câu 2: Viết đoạn văn đúng yêu cầu. HS làm rõ được 2 nội dung sau : (3điểm) - Cuộc sống : Đều thể hiện số phận của những con người cực khổ, thiếu thốn, nghèo đói bị vùi dập dưới xã hội phong kiến. - Phẩm chất : Đều thể hiện phẩm chất trong sạch, thanh cao, đầy lòng tự trọng. Câu 3: Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. ( 2điểm) 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Soạn bài: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với MT và BC. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy...................................................................................................................................Trò..................................................................................................................................... Tuần 11 Ngày soạn: 13/1018 Tiết 42: LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. I. Mục tiêu: - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức: - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ: Kể đúng theo ngôi thứ nhất và thứ ba. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK. Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: (38p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoat động 1. Chuẩn bị ở nhà( 15p) - GV hướng dẫn HS xem lại, nhớ lại nội dung đã học ở lớp 6. HS yếu - Có mấy ngôi kể ? Tác dụng của từng ngôi kể? - HS khá- giỏi - Lấy VD về cách kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba? - Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? - Vai trò của yếu tố MT và BC trong văn TS là gì? - Gọi HS đọc đoạn trích. - GV hướng dẫn thay những từ ở ngôi thứ 3 thành ngôi thứ 1. - Hoạt động nhóm. - Có 2 ngôi kể. 1. Ngôi thứ nhất: người kể xưng tôi, trực tiếp kể những gì mình trải qua, chứng kiến và nói được suy nghĩ, tình cảm của bản thân. 2. Ngôi thứ 3: người kể giấu mình, kể câu chuyện diễn ra một cách khách quan. - Tôi đi học; Trong lòng mẹ;.. - Tức nước vỡ bờ, Đánh nhau với cối xay gió;... - Do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người viết-> kể chuyện phù hợp với cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. - Cách kể sinh động, có cảm xúc. - Đọc. - Chị Dậu → Tôi. - Chuyển lời thoại thành lời kể. I. Chuẩn bị ở nhà. 1. Ôn tập về ngôi kể: Có 2 ngôi kể. - Ngôi thứ nhất: (xưng tôi). - Ngôi thứ ba: người kể giấu mình -> Thay đổi ngôi kể là do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người viết. 2. Chuẩn bị luyện nói: Hoạt động 2.Luyện nói trên lớp:(23p) - GV cho HS nói trong nhóm. (8p) - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. * Lưu ý: Bài kể viết thành đề cương chứ không viết thành bài văn, không thuộc lòng, không nói từ đầu đến cuối bằng 1 giọng đều đều. - Các nhóm khác nx, bổ sung. - GV nhận xét về việc chuẩn bị nội dung, tinh thần, thái độ học tập của các em. - Nói trong nhóm. - Diện nhóm lên trình bày. - Nghe. - Nx, bổ sung. - Nghe. II. Luyện nói trên lớp: 1. HS nói trong nhóm. 2. Trình bày trước lớp: 4. Củng cố: (3p) - GV nhấn mạnh các ý cơ bản khi nói: cần chú ý tới tác phong, giọng điệu, ngôi kể, 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Ôn lại kiến thức về ngôi kể. - Kể chuyện, nghe kể chuyện và nhận xét trong các nhóm tự học. - Soạn bài “câu ghép” IV. Rút kinh nghiệm: Thầy Trò Tuần 11 Ngày soạn: 13/1018 Tiết 43: CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. - Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của câu ghép. - Cách nối các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - phân biệt câu ghép và câu đơn với câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế câu của câu ghép theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - GD kĩ năng sống cho HS : Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK. Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) Thế nào là nói giảm nói tránh ? Tác dụng của nói giảm nói tránh? Lấy VD minh họa 3. Nội dung bài mới: (32p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Đặc điểm của câu ghép ( 13p) Gọi HS đọc đoạn trích. - Cho HS thảo luận các câu hỏi. - Tìm các câu có cụm C – V trong những câu in đậm dưới đây ? (GV treo bảng phụ) - Phân tích cấu tạo của những câu trên (HS điền vào câu 3) 1. Câu nào có 1 cụm C – V ? 2. Câu nào có 2 cụm C – V không bao giờ chứa nhau ? 3. Câu nào có cụm C – V nhỏ nằm trong cụm C – V lớn ? Trình bày kết quả phân tích vào bảng. 4: Dựa vào kết quả của bảng trên, câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép ? - Câu ghép là câu ntn ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. Đọc. - Thảo luận nhóm. - Tìm cụm C – V. - Phân tích cấu tạo. - Buổi mai hôm ấy dài và đẹp - Cảnh vật chung quanh tôi / đều thay đổi. - vì chình lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn. - Hôm nay tôi / đi học. * Lưu ý: Câu trên có 3 cụm C – V, nhưng cụm C – V cuối cùng giải thích nghĩa cho cụm C – V thứ 2. - Tôi quên thế nào được .... bầu trời quang đãng. (Có 2 cụm C – V nhỏ làm phụ ngữ cho động từ quên và động từ nảy nở) - Trình bày. - Trình bày. - Có 2 cụm C – V không bao giờ chứa nhau. - Đọc. I. Đặc điểm của câu ghép. 1. Cấu tạo của cụm C- V trong câu in đậm. Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể Câu có 1 cụm C - V Câu in đậm 2. Câu có 2 hoặc nhiều cụm C - V Cụm C–V nhỏ nằm trong cụm C–V lớn. Câu in đậm 1. Các cụm C-V không bao chứa nhau. Câu in đậm 3. * Ghi nhớ: sgk Hoạt động 2. Cách nối các vế câu( 8p) - Hãy tìm các câu ghép trong đoạn trích trên ngoài câu đã tìm ? - Các câu trên được nối với nhau bởi từ nào ? → Câu ghép được nối bằng cách nào ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - - Câu1, 3, 6, 7. - Câu 3, 6 (quan hệ từ vì, nhưng); - Câu 1: dấu phẩy. - Câu 7: quan hệ từ “vì”-> vế 1-2; dấu 2 chấm-> vế 2-3. - Bởi quan hệ từ, các dấu. - Đọc. II. Cách nối các vế câu: - Có 2 cách nối: + Dùng những từ có tác dụng nối (quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng) + Không dùng từ nối. * Ghi nhớ: sgk Hoạt động 3. Luyện tập (11p) - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. - Cho HS thi làm bt2,3. - Làm bt1. - Đặt câu. III. Luyện tập 1/ a. Câu 3,5,6,7-> dấu phẩy, qht nếu. b. Câu 1,2 ->dấu phẩy, qht Giá. c. Câu 2-> dấu hai chấm, dấu phẩy. d. Câu 3,4->Quan hệ từ “Bởi vì”, dấu 2 chấm. 2/ Đặt câu : - Vì trời mưa nên đường rất trơn. - Nếu Nam chăm học thì nó sẽ đỗ. 3/ a. Đường rất trơn vì trời mưa to. b. Nó sẽ thi đỗ nếu chăm học. 4, 5/ (Về nhà). 4. Củng cố: (1p) Thế nào là câu ghép ? Câu ghép được nối với nhau bằng cách nào ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong 1 đoạn văn tự chọn. - Học bài, làm bt. - Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy...................................................................................................................................Trò..................................................................................................................................... Tuần 11 Ngày soạn: 13/1018 Tiết 44: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh. 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ, ) 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản thuyết minh ; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn ngữ văn và các môn khác đã học. 3. Thái độ: - Biết vận dụng văn bản thuyết minh vào bài viết, nói. - GD kĩ năng sống cho HS : Viết đoạn, bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án, SGK. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: (38p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. ( 23p) - GV gọi 3HS đọc 3 văn bản. - Mỗi văn bản trình bày, giới thiệu, giải thích điều gì ? - Em thường gặp văn bản đó ở đâu không ? - Kể thêm vài VB cùng loại mà em biết? - Cho HS thảo luận các câu hỏi. - Các VB trên có thể xem là VB TS hay MT, NL, BC không? Tại sao? Chúng khác với Vb ấy chỗ nào? - Các VB trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng? - Tác dụng của vb TM là gì? - VB TM sử dụng trong phạm vi nào? -Nêu các tính chất của vb TM? - Các Vb đã TM bằng những phương thức nào? - Ngôn ngữ các vb trên có đặc điểm gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc. a. Trình bày lợi ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có. Tất nhiên cây dừa Bến Tre hay nơi khác cũng như thế. b. Giải thích về chất diệp lục (làm cho lá cây có màu xanh). c. Giới thiệu Huế như là 1 trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. - Trong đời sống: lời giới thiệu sản phẩm; tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử... - Mục lục ở sgk, Trình bày thí nghiệm; sự kiện lịch sử; Giới thiệu tác gải, tác phẩm... - Thảo luận nhóm. - Không phải, vì : + Văn bản tự sự phải có sự việc và nhân vật. + Văn bản miêu tả phải có cảnh sắc con người và cảm xúc. + Văn bản nghị luận phải có luận điểm, luận chứng, luận cứ. - VB TM: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng 1 cách khách quan. - Cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật, giúp con người có được hiểu biết 1 cách đúng đắn, đầy đủ. - Tác dụng: Giúp người đọc hiểu về các sự vật, hiện tượng trong đời sống. - Sử dụng phổ biến trong đời sống. - Khách quan, chân thực, hữu ích. - Trình bày, giới thiệu, giải thích. - Ngôn ngữ phải thể hiện được tính chính xác, khách quan, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn. - Đọc. I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người: a. Trình bày lợi ích của cây dừa. b. Giải thích tác dụng của chất diệp lục. c. Giới thiệu Huế. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: - VB TM cung cấp tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống. - Tác dụng: Giúp người đọc hiểu về các sự vật, hiện tượng trong đời sống. - Sử dụng phổ biến trong đời sống. - Tính chất: Khách quan, chân thực, hữu ích. - Phương thức: Trình bày, giới thiệu, giải thích. - Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. * Ghi nhớ: sgk Hoạt động 2. HDHS luyện tập( 15p) - Gọi HS đọc các vb. - Thảo luận nhanh câu hỏi. - Gọi các nhóm trình bày. - HD HS trả lời câu 2. - GV hướng dẫn HS trả lời câu 3. - Đọc. - HS thảo luận 3 phút. -Đại diện nhóm trình bày. - Nghe-> làm bt2. - HS nghe. II. Luyện tập: 1. Các vb là vb TM: a. Cung cấp kiến thức lịch sử: b. Cung cấp kiến thức KH sinh vật. 2. “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” là một bài văn nghị luận, đề xuất 1 hành động tích cực bảo vệ môi trường, nhưng đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao. 3. Các vb đều cần yếu tố TM: làm cho vb hấp dẫn, tăng sức thuyết phục cho người đọc, người nghe. 4. Củng cố: (3p): - Thế nào là văn bản thuyết minh ? Vb TM có đặc điểm nào ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Tìm đọc thêm các vb TM. - Học bài, làm bt. - Soạn bài: Ôn dịch thuốc lá. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy..................................................................................................................................Trò..................................................................................................................................... Kí duyệt. 19/10/2018
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

