Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hằng ngày.
- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói quá.
- Phạm vi sử dụng biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao, … )
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
- THKNS: Viết câu, đoạn văn có sử dụng phép tu từ nói quá.
2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, SGK.
- Trò: Soạn bài, SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 10 Ngày soạn: 10/10/2018 Tiết 37: NÓI QUÁ I. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hằng ngày. - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: - Khái niệm nói quá. - Phạm vi sử dụng biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao, ) - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. - THKNS: Viết câu, đoạn văn có sử dụng phép tu từ nói quá. 2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản. 3. Thái độ: Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK. Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) - Tìm 5 từ ngữ địa phương và 5 từ toàn dân tương ứng. - Đọc thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích thuộc từ địa phương. 3. Nội dung bài mới: (32p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản *Hoạt động 1. tìm hiểu nói quá và tác dụng của nói quá. ( 15p) - Yêu cầu HS đọc SGK. - Cách nói của các câu tục ngữ, ca dao có quá sự thật không ? Thực chất cách nói ấy nhằm nói điều gì? - Thế nào là nói quá? -THKNS : So sánh các câu tục ngữ, ca dao với các cách nói trong cuộc sống hằng ngày ? + Đêm tháng năm rất ngắn. + Ngày tháng mười rất ngắn. + Mồ hôi ướt đẫm. - Tác dụng của nói là gì ? - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ Sgk. Cho ví dụ về nói quá ?(GV: tác dụng nói quá trong câu sau)? “Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta”. - Đọc Sgk. - Nói quá sự thật. + Hiện tượng thời gian đêm tháng 5 ngắn; ngày tháng mười ngắn... + Lao động của người nông dân hết sức vất vả. - Nêu KN. - Cách nói của ca dao, tục ngữ sinh động hơn, gây ấn tượng hơn. - Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức BC. - Đọc bài. - HS ch ví dụ =>Tác dụng: Mô phỏng 1 sự việc quá sự thật -> không có thể đến với nhau được. I. Nói quá và tác dụng của nói quá : 1. Nói quá: Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng. 2. Tác dụng: Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức BC. * Ghi nhớ : (Sgk) * Hoạt động 2. hướng dẫn học sinh luyện tập(17p) - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 1 Sgk. - Cho HS còn lại nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2. - Nhận xét. - Yêu cầu HS làm BT 3. - Đặt câu có sử dụng biện pháp nói quá. - Nhận xét và kết luận. - Làm bt4. - HD HS làm bt6. - Làm BT 1 Sgk. - Nhận xét, bổ sung. - Làm BT 2 Sgk. - Chú ý theo dõi. - Làm BT 3. - Nhận xét, bổ sung. - Chú ý theo dõi. - Làm bt4. - Nghe -> làm bt6. II. Luyện tập : BT1. a. Sỏi đá cũng thành cơm : Thành quả của người lao động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn (nghĩa bóng : niềm tin vào bàn tay lao động) b. Đi lên đến tận trời : Vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c. Thét ra lửa :Lời nói của con người có quyền hành. ( Kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với kẻ khác.) BT2/ Điền các thành ngữ vào chỗ trống : a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi b. Bầm gan tím ruột c. Ruột để ngoài da d. Nở từng khúc ruột e. Vắt chân lên cổ. BT3/ Đặt câu : - Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước, nghiêng thành. - Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong. - Những chiến sĩ mình đồng da sắt ấy đã chiến thắng. BT4/ Năm thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá: - Lớn như thổi. - Đen như cột nhà cháy. - Khỏe như voi. - Nhanh như cắt. - Ngáy như sấm. BT6/ Phân biệt: - Nói quá: biện pháp tu từ nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức BC. - Nói khoác: làm người nghe tin vào những điều không có thực -> tác động tiêu cực. 4. Củng cố: (3p) Qua bài học cần nắm : Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nó ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá. - Học bài, làm bt. - Soạn bài: Ôn tập truyện kí Việt Nam. IV. Rút kinh ngiệm: Thầy................................................................................................................................. Trò.................................................................................................................................... Tuần: 10 Ngày soạn: 10/10/2018 Tiết 38: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được học ở học kì I. 1. Kiến thức: - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của từng nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên 1 số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ: Nghiêm túc chuẩn bị bài, nắm lại nội dung kiến thức trọng tâm. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK. Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Nêu ý nghĩa của vb “Hai cây phong”. 3. Nội dung bài mới: (33p) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản *Hoạt động 1. Lập bản thống kê những văn bản truyện, kí Việt Nam: (15p) - Yêu cầu HS lập bảng theo mẫu Sgk. - Lập bảng theo mẫu Sgk. 1. Lập bản thống kê những văn bản truyện, kí Việt Nam: TT Tên VB Tên tác giả Năm tp ra đời PTBĐ Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật 1 Tôi đi học (Quê mẹ) Thanh Tịnh (1911-1988) 1941 TS, MT, BC Truyện ngắn Những KN trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. Tâm hồn rung động thiết tha, ngòi bút giàu chất thơ. 2 Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng (1918-1982) 1938 TS, MT, BC Hồi kí - Nỗi cay đắng, tủi nhục và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ. Lời văn chân thực, giàu cảm xúc. 3 Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn) Ngô Tất Tố (1893-1954) 1939 TS Tiểu thuyết Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người PN nông dân. Khắc họa nhân vật và miêu tả hiện thực chân thực,sinh đông. 4 Lão Hạc Nam Cao (1917-1951) 1943 TS, MT, BC Truyện ngắn - Số phận đau thương và phẩm chất cao quý của người nông dân cùng khổ trong XH cũ. Khắc họa nhân vật sinh động, cách kể linh hoạt, ngôn ngữ tự nhiên, đậm đà. *Hoạt động 2. hd học sinh so sánh. (18p) - Cho HS thảo luận câu 2. - Gọi HS trình bày. -Trong 3 văn bản, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào ? Vì sao ? - Thảo luận. - Trình bày. - Tùy theo sở thích của từng HS. 2. So sánh 3 VB: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. * Giống nhau : - Văn bản tự sự hiện đại. - Thời gian : Trước cách mạng (1930- 1945) - Đề tài chủ đề : Con người và cuộc sống xã hội đương thời . - Chan chứa tinh thần nhân đạo. - Lời văn chân thực, gần đời sống, rất sinh động. * Khác nhau : - TLM: Nỗi xót xa tủi hận và tình cảm thương nhớ mẹ khi ở xa. - TNVB: Tố cáo chế độ bất nhân, tàn ác và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh vùng lên. - LH: Số phận bi thảm của những người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ. 3. Nhân vật, đoạn văn yêu thích : 4. Củng cố: (3p) GV khái quát lại nội dung bài ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Soạn bài, lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn trong Sgk. - Phát biểu cảm nghĩ về 1 nhân vật trong 1 tác phẩm truyện kí đã học. - Soạn bài: Thông tin về ngày Trái đất năm 2000. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy..........................................................................................................................................Trò........................................................................................................................................ Tuần: 10 Ngày soạn: 10/10/2018 Tiết 39: Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I. Mục tiêu: - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản. 1. Kiến thức: - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. - THGMT: Trực tiếp khai thác đề tài môi trường: vấn đề bao bì ni lông và rác thải. 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. - Đọc – hiểu 1 văn bản nhật dụng đề cập đến 1 vấn đề XH bức thiết. 3. Thái độ: - Bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - GD kĩ năng sống cho HS : Phân tích tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những việc cần làm ngay để bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK. Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ : (4p) - Kể tên các VB và tên tác giả của các tác phẩm truyện kí VN đã học? 3. Nội dung bài mới: (34p) * Giới thiệu bài : (1p) Như chúng ta đã biết, nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất là rác thải, trong đó, khó xử lí nhất là rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt. Vậy làm thế nào để bảo vệ môi trường được trong lành, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. Đọc - tìm hiểu chung: (13p) - Đây là văn bản được trích theo tài liệu của sở khoa học – công nghệ Hà Nội. - Hướng dẫn và gọi HS đọc bài. - VB ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hướng dẫn HS xem các từ khó Sgk. - Vb thuộc kiểu vb nào? -? Văn bản chia làm mấy phần ? Ý nghĩa từng phần ? - NX về bố cục của vb? - Chú ý theo dõi. - Đọc bài. - 22-04-2000, lần đầu tiên VN tham gia Ngày Trái Đất. - Xem Sgk. - Vb nhật dụng thuyết minh. - P1 : “Từ đầu chủ đề “Một ngày không dùng bao bì ni lông”.-> Nguyên nhân ra đời của bản thông điêp Thông tin về Ngày T Đ năm 2000. - P2 : “Tiếp đối với môi trường” -> Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông. - P3 : Còn lại. ->Lời kêu gọi bảo vệ môi trường. - Hợp lí, chặt chẽ. I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: - Hoàn cảnh ra đời: 22-04-2000, nhân lần đầu tiên VN tham gia Ngày Trái Đất. - Vb nhật dụng. - Bố cục: + P1: Nguyên nhân ra đời của bản thông điêp. + P2: Tác hại của việc dùng bao bì ni lông -> giải pháp. + P3: Lời kêu gọi bảo vệ môi trường. * Hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản: (20p) - Chỉ ra nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường và sức khỏe con người? - Ngoài nguyên nhân cơ bản còn nguyên nhân nào khác? - Sử dụng bao bì ni lông có những tác hại nào? - Việc xử lí bao bì ni lông hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới có những biện pháp nào ? Nhận xét mặt hạn chế của những biện pháp ấy ? - Em hãy nêu những biện pháp để hạn chế việc sử dụng bao ni lông ? - Các biện pháp trên có thực hiện được không ? - Muốn thực hiện tận gốc cần có thêm điều kiện gì ? - Các biện pháp ấy đã triệt để, giải quyết tận gốc về vấn đề chưa ? Vì sao ? - Theo em, làm thế nào mới triệt để ? - Bản thân em sử dụng bao bì ni lông như thế nào? - THGDMT: Ở gia đình, ở địa phương em, việc sử dụng bao bì ni lông và xử lí rác thải thực hiện ra sao? - GV cùng HS nêu ra giải pháp. - Có giải pháp nào cấm sử sụng bao bì ni lông không? VS? - Ý nghĩa của vấn đề này là gì ? - Em có nx gì về hình thức của vb? - Kết thúc văn bản bằng lời lẽ như thế nào ? - Nêu ý nghĩa của vb? - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ Sgk. - Tính không phân hủy của pla-xtíc. - Bao bì ni lông màu đựng thực phẩm -> ô nhiễm thực phẩm; Khi đốt thải ra nhiều chất, đặc biệt là chất đi-ô-xin. - Cản trở sự phát triển của thực vật, xói mòn, tắc đường dẫn nước, làm chết sinh vật nếu nuốc phải, ô nhiễm thực phẩm, gây ngộ độc, khó thở. - Hiện nay vẫn đang là vấn đề phức tạp và chưa triệt để. - Dùng túi ni lông không lợi bằng hại. - Hạn chế việc dùng bao bì ni lông. - Sử dụng bao ni lông, giặt phơi khô, không sử dụng khi không cần thiết ; sử dụng các túi đựng như bằng giấy, lá, - Tuyên truyền cho gia đình, bạn bè và mọi người trong cộng đồng... - Thực hiện được. - Ý thức con người phải chủ động phòng tránh và giảm thiểu tác hại của bao bì ni lông. - Vẫn chưa triệt để tận gốc về vấn đề. Vì ý thức con người còn hạn chế. - Tuyệt đối không sản xuất bao bì ni lông , sử dụng phải xong thì gom lại. - Liên hệ thực tế ở gia đình và ở địa phương. - Cùng đưa ra giải pháp để thực hiện. - Không vì bao bì ni lông rất thuận lợi: rẻ, nhẹ, tiện lợi. - Đây là 1 vấn đề nan giải thật khó giải quyết triệt để ngay trong 1 thời gian ngắn, thậm chí đã trở thành 1 vấn đề văn hóa xã hội. Vấn đề môi trường rộng lớn mang tầm thế giới chứ không hạn chế trong 1 quốc gia. - Văn bản giải thích rất đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao bì ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông. - Đầy thuyết phục. - Đọc bài. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nguyên nhân nguy hại: - Tính không phân hủy của pla-xtíc. - Bao bì ni lông màu. - Khi đốt thải ra nhiều chất, đặc biệt là chất đi-ô-xin. -> Ô nhiễm môi trường. - >Ô nhiễm thực phẩm → Gây ngộ độc. 2. Biện pháp: hạn chế dùng bao bì ni lông. - Sau khi sử dụng phải giặt phơi khô. - Không sử dụng khi không cần thiết. - Thay các túi bằng giấy, lá, - Tuyên truyền tác hại cho mọi người biết. 3.Nghệ thuật - Văn bản giải thích rất đơn giản, ngắn gọn. - Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. 4. Ý nghĩa: Nhận thức về tác dụng của 1 hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất. * Ghi nhớ: sgk. 4. Củng cố: (3p) - Vb có ý nghĩa gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những vấn đề khác của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường. - Học bài. - Soạn bài: Nói giảm nói tránh. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy..........................................................................................................................................Trò...................................................................................................................................... Tuần: 10 Ngày soạn: 10/10/2018 Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh. - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. 1. Kiến thức: - Khái niệm nói giảm, nói tránh. - Tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh. - THKNS: Nhận biết cách sử dụng nói giảm, nói tranh1trong nói,viết. 2. Kĩ năng: - Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật. - Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3. Thái độ: Biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ khi nói và viết. II. Chuẩn bị: -Thầy: Giáo án, SGK. -Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Thế nào là nói quá ? Tác dụng ? Cho VD ? 3. Nội dung bài mới: (33p HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nó: (18p) - Yêu cầu HS đọc Sgk. - Những từ in đậm có nghĩa là gì? TS người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó? - THKNS: Vì sao trong văn bản trên tác giả dùng từ “bầu sữa” mà không dùng từ khác ? - So sánh 2 cách nói trên, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng hơn, tế nhị hơn đối với người nghe ? VS? - Qua các VD trên cho biết thế nào là nói giảm nói tránh ? Tác dụng của nó ? - Lấy VD có biện pháp nói giảm nói tránh mà em biết? - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ Sgk. - Đọc Sgk. - Nói đến cái chết. ->Tác giả tránh từ chết để giảm bớt đau buồn, tránh nặng nề. - Vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, dùng các từ ngữ khác sẽ gây cười và không thích hợp.-> tránh thô tục. - Cách 2 nhẹ nhàng, tế nhị hơn. Vì sử dụng bp nói giảm nói tránh. - Trả lời theo sự hiểu biết của mình. - Lấy ví dụ. - Đọc bài. I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nó: 1. Phần in đậm: nói về cái chết. -> giảm nhẹ, tránh sự đau buồn. 2. Dùng từ “bầu sữa” -> tránh thô tục, thiếu lịch sự. 3. Cách 2 : nói nhẹ nhàng và tế nhị hơn. Ghi nhớ : (Sgk). * Hoạt động 2. Luyện tập: (15p) - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 1. - Hướng dẫn và gọi HS làm BT 2. - Cho HS thi làm bt3: Câu nói thẳng -> câu nói giảm nói tránh có nghĩa phủ định lại. BT4 (sgk tr. 123) - Làm BT 1 Sgk. - Làm BT 2 - Thi làm bt3. - Làm BT 4 Sgk. II. Luyện tập: BT1 a. Đi nghỉ b. Chia tay nhau c. Khiếm thị d. Có tuổi e. Đi bước nữa. BT2. Câu có sử dụng nói giảm nói tránh: a2,b2,c1,d1,e2. BT3. Đặt câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh. - Anh ấy xấu lắm. - Anh ấy không được đẹp lắm. BT4. Trương hợp không dùng cách nói giảm nói tránh: Khi cần nói thẳng, nói đúng sự thật. 4. Củng cố: (3p) - Thế nào là nói giảm nói tránh? Nêu tác dụng? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong 1 đoạn văn cụ thể. - Học bài. - Tiết sau: Kiểm tra văn. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy..........................................................................................................................................Trò............................................................................................................................................ Kí duyệt. 12/10/2018
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

