Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
- THKNS: Biết trân trọng những kỉ niệm của bản thân
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án, SGK, tham khảo tài liệu.
- Trò: Soạn bài, SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 1 Ngày soạn: 8/8/2018 Tiết 1: TÔI ĐI HỌC ( tiết 1) Thanh Tịnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. - THKNS: Biết trân trọng những kỉ niệm của bản thân 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án, SGK, tham khảo tài liệu. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 p) Kiểm tra vở soạn và sgk của HS. 3. Nội dung bài mới: (35p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Hd hs đọc và tìm hiểu văn bản. 20p - Hd Hs đọc vb-> gọi Hs đọc vb. - Nêu vài nét về tg Thanh Tịnh. - Nêu các tp nổi tiếng của Thanh Tịnh? - Nêu xuất xứ của vb? - GV gọi HS đọc phần chú thích. - Những sự việc trong đoạn trích được tg diễn tả theo trình tự nào? - Nghe - đọc vb. - Giới thiệu tg. - Hận chiến trường, Quê mẹ, Ngậm ngải tìm trầm... - In trong tập “Quê mẹ” (1941). - Đọc chú thích. - Thời gian: Hiện tại-> quá khứ. I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chung: - Thanh Tịnh: Nhà văn sáng tác từ trước CM tháng Tám ở các thể thơ, truyện-> vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. - Vb in trong tập “Quê mẹ” (1941). =>Trình tự sự việc: Từ t.gian và không khí ngày tựu trường hiện tại-> hồi tưởng về KN ngày đầu tiên đi học. Hoạt động 2. HDHS Đọc, hiểu văn bản 15 p - Những gì đã gợi lên khiến trong lòng nv “tôi”nhớ về KN buổi tựu trường đầu tiên? - HD Hs thảo luận câu 2 sgk. - Tâm trạng, cảm giác của nv “tôi” khi cùng mẹ đi trên đường tới trường t.hiện ntn? Trước ngôi trường? THKNS: Biết trân trọng những kỉ niệm của bản thân. - Biến chuyển của trời đất cuối thu và h.ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Những sự việc khiến nv “tôi” có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình: - Biến chuyển của trời đất cuối thu. - Hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường. 4. Củng cố: (3p) Hồi tưởng của nv tôi về ngày hội tựu trường ntn? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3 p) - Học bài và đọc lại các văn bản về chủ đề gia đình và nhà trường đã học cảm xúc bản thân về ngày tựu trường. - Soạn bài tiếp theo tiết 2” tôi đi học” IV. Rút kinh nghiệm: GV...............HS........................................................................................................................................... Tuần 1 Ngày soạn: 8/8/2018 Tiết 2: TÔI ĐI HỌC ( tiết 2) Thanh Tịnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án, SGK, tham khảo tài liệu. - Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 p) Những sự việc nào khiến nhân vật tôi liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình? 3. Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. hd hs đọc và tìm hiểu văn bản. 25p - HD Hs thảo luận câu 2 sgk. - Tâm trạng, cảm giác của nv “tôi” khi cùng mẹ đi trên đường tới trường t.hiện ntn? Trước ngôi trường? * Chi tiết nv tôi ghì thật chặt 2 quyển vở mới trên tay và muốn thử sức cầm bút thước có ý nghĩa gì? * Câu “Con đường này ...thấy lạ”, cảm giác quen mà lạ của nv tôi có ý nghĩa gì? - Tâm trạng, cảm giác nv tôi khi chờ nghe tên và rời tay mẹ đi vào lớp t.hiện ntn? * Em có suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò khi xếp hàng vào lớp? HS khá giỏi - Nhớ và kể lại cảm xúc của em khi ngày đầu tiên đến trường? - Tâm trạng nv tôi khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiên ntn? * TS nv tôi lại thấy mọi vật vừa xa lạ vừa gần gũi? - Chuẩn bị cho ngày khai trường, các phụ huynh đã làm gì? - Ông đốc là người ntn? - Em có nx gì về h.ảnh thầy giáo trẻ. -Qua đó, em có suy nghĩ gì về h.ảnh của những người lớn? - Em có nx gì về cách m.tả tâm trạng của nv? - Ngôn ngữ và giọng điệu bài văn ra sao? - Tìm và pt các h.ảnh SS trong truyện ngắn? -Theo em, sức cuốn hút của tp được tạo nên từ đâu? - Truyện này có ý nghĩa gì? - Gọi Hs đọc ghi nhớ. - Thảo luận nhóm. - Con đường, cảnh vật đều lạ; thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo mới; cẩn thận, nâng niu quyển vở; vừa lúng túng vừa muốn thử sức cầm cả bút thước... - Có chí học ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm việc học, muốn chững chạc như bạn, không thua bạn... - Sự đổi khác trong tình cảm và nhận thức khi ngày đầu tới trường: thấy lớn lên, con đường thay đổi... - Hồi hộp; sợ khi sắp phải rời bàn tay mẹ-> thấy mình bước vào thế giới khác lạ.Lo sợ phải rời người thân; sung sướng được tự mình học tập->báo hiệu sử trưởng thành, nước mắt ngoan. - Kể và nêu cảm xúc. - Thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật với người bạn; vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. -Lạ: lần đầu tiên vào lớp học. - gần gũi: ý thức những thứ đó sẽ gắn bó với mình bây giờ và mãi mãi. - Chu đáo, dự lễ. - Từ tốn, bao dung. - Vui tính, giàu tình thương yêu. - Thấy được trách nhiệm, tấm lòng của g đ, nhà trường đv thế hệ tương lai. - nx. - Ngôn ngữ giàu yếu tố BC, h.ảnh SS; giọng điệu trữ tình, trong sáng. - Tôi quên thế nào được...quang đãng; Ý nghĩ ấy thoáng qua...ngọn núi; Họ như con chim...cảnh lạ;... - Tình huống truyện: Buổi tựu trường đầu tiên. - Nêu ý nghĩa. - Đọc II. Đọc – hiểu văn bản: 2. Những hồi tưởng của nv “tôi”: - Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường: + Thấy con đường, cảnh vật đều lạ. + Thấy náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng - Sân trường dày đặc người; ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm... - Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ đi vào lớp: + Hồi hộp chờ nghe tên. + Sợ khi sắp phải rời bàn tay mẹ. - Khi ngồi trong lớp học: Thấy vừa xa lạ vừa gần gũi; vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. 3. Thái độ, cử chỉ của những người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự lễ. - Ông đốc: người thầy, người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn, bao dung. - Thầy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình thương yêu. 4. Nghệ thuật: - Miêu tả tinh tế, chân thực. - Ngôn ngữ giàu yếu tố BC, h.ảnh SS. - Giọng điệu trữ tình, trong sáng. 5. Ý nghĩa: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn. Ghi nhớ: sgk Hoạt động 2. Hướng dẫn hs luyện tập 8p. - Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ theo Bt1. - Hd Hs về nhà làm Bt2. - Nêu cảm nghĩ. - Làm bt2. IV: Luyện tập: BT1: Phát biểu cảm nghĩ. Bt2: Viết bài văn ngắn 4. Củng cố: (3p) - Trách nhiệm của người lớn và nhà trường đối trẻ em như thế nào? - Nêu nghệ thuật và ý nghĩa mà em biết? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3 p) - Học bài; làm Bt2, đọc lại các văn bản về chủ đề gia đình, nêu cảm xúc. - Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. IV. Rút kinh nghiệm: GV...............HS........................................................................................................................................... Tuần 1 Ngày soạn: 8/8/2018 Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ (Tự học có hướng dẫn) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ . - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ . - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ vào đọc-hiểu va tạo lập vb. - THKNS: Biết sử dụng từ đúng nghĩa trong giao tiếp cụ thể. 2. Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của nghĩa từ ngữ . 3. Thái độ: Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, bảng phụ, SGk. Trò: Soạn bài, bảng phụ, SGk. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Nội dung bài mới: (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạtđộng 1. Phân biệt từ nghĩa rộng và hẹp. 17p Cho HS thảo luận các câu hỏi sgk. - Gọi Hs trình bày-> nx, bổ sung. - GV dùng sơ đồ vòng tròn để biểu diễn cho HS. THKNS: Biết sử dụng từ đúng nghĩa trong giao tiếp cụ thể. - Gv khái quát ND ghi nhớ. - GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. - Thảo luận nhóm. - Nx, bổ sung. - Xem sơ đồ. Hs nghe và suy nghĩ. - Nghe. - HS đọc ghi nhớ I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: Sơ đồ: SGK. a. Động vật gồm: thú, chim, cá. b. – Thú gồm: voi, hươu.. - Chim gồm: tu hú, sáo... - Cá gồm: cá rô, cá thu... c. Nghĩa của các từ “Thú, chim, cá” hẹp hơn nghĩa của từ “ĐV”. => Nghĩa của từ có thể rộng đối với từ này, và hẹp đối với từ khác. *Ghi nhớ: sgk. Hoạt động 2, HDHS luyện tập. 17p HDHS làm các bài tập sgk. - HS làm vào bảng nhóm. - Trình bày->nx, bổ sung. - Sửa bài. Hs tìm – lên bảng trình bày. II. Luyện tập: Bài tập 1. a) Y phục Quần áo Quần đùi, quần dài áo dài, áo sơ mi. b) Vũ khí Súng bom Trường, đại bác Ba càng, bi Bài tập 2. Từ ngữ nghĩa rộng: a) Chất đốt b) Nghệ thuật c) Thức ăn d) Nhìn e) Đánh Bài tập3. Tìm nghĩa hẹp: a. Xe cộ: Xe máy, xe đạp (xe máy nhật, xe máy TQ, xe đạp nam) b. Kim loại: Sắt, thép, nhôm c. Hoa quả: Mít, ổi d. Người họ hàng: Cha mẹ, anh chị, e. Mang: Xách, cắp, đeo, khiêng, 4. Từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm: a. Thuốc lào. b. Thủ quỹ. c. Bút điện. d. Hoa tai. - Gọi các nhóm trình bày. GV sửa chữa. Tìm từ nghĩa rộng? BT3. Tìm từ nghĩa hẹp? 4. Củng cố (3 p): Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? từ ngữ nghĩa hẹp? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (4 p) - Xem kại bài, học bài, làm bt. - Tìm các từ ngừ cùng một phạm vi nghĩa trong một sgk sinh học hoặc vật lí, hóa học, lập sơ đồ thể hiện cấp độ của nó. - Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề của vb. IV. Rút kinh nghiệm: GV...............HS........................................................................................................................................... Tuần 1 Ngày soạn: 8/8/2018 Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. - Biết viết một vb bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. - Những thể hiện của một chủ đề trong vb. -THKNS: Trình bày suy nghĩ của em về chủ đề của một văn bản? 2. Kiến thức: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ vb. - Trình bày một vb (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ: Làm bài phải có tính thống nhất về chủ đề. II. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, SGK. Trò: Soạn bài, SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp. (1 p) 2. Kiểm tra bài cũ. (3 p) Kiểm tra vở soạn ,sgk của HS. 3. Nội dung bài mới: (34p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Tìm Chủ đề của văn bản. 10p - HD Hs tìm hiểu lại vb “Tôi đi học”. - Thảo luận nhanh câu 1,2. -Tác giả đã nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? - Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ? - Nêu chủ đề vb “tôi đi học”. - GV giúp HS phân biệt chủ đề và đề tài: Chủ đề có nội dung bao quát hơn đề tài.( Đề tài: Là nội dung phản ánh hiện thực, n/thức c/s được diễn đạt 1 cách khách quan. Đề tài thường thể hiện ở nhan đề bài văn. Đề tài chính là điều được nói tới.) - Thảo luận. - Nêu 3 Kn của nv tôi. - Ngày đầu tiên đi học. - Cảm xúc trong sáng, thiết tha của nhà văn khi nhớ lại ngày đầu tiên đi học. - Nghe. I. Chủ đề của văn bản: => Chủ đề: Là đối tượng và vấn đề chính được tg nêu lên, đưa ra trong vb. Hoạt động 2. Tìm tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 14p - Em căn cứ vào đâu mà biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả ở buổi tựu trường đầu tiên ? - GV cho HS thảo luận câu 2. - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề vb? - Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? THKNS: Trình bày suy nghĩ của em về chủ đề của một văn bản? - Gọi Hs đọc ghi nhớ. - Nhan đề; đại từ tôi,từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi dọc; Câu nhắc đến KN đi học... - HS thảo luận: a. các từ ngữ. b. Những cảm xúc của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên: + Trên đường đến trường. + Trên sân trường. + Vào lớp học. → Những cảm xúc đó có tính thống nhất về 1 chủ đề.(Những kỷ niệm đi học đầu tiên) - Khi vb chỉ biểu đạt 1 chủ đề đã x đ. - Bám sát chủ đề, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Đọc. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: 1. Vb “Tôi đi học”: Các căn cứ: Nhan đề vb; đại từ tôi,từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi dọc; Câu nhắc đến KN đi học... 2. Vb “Tôi đi học”: a. các từ ngữ: nao nức, mơn man, quên thế nào được, không nhớ hết.. b. – Khi cùng mẹ đi đến trường: + cảm nhận con đường: quen->lạ. + Suy nghĩ thay đổi hành vi. + Cảm nhận ngôi trường: xinh xắn, oai nghiêm. - Khi cùng các bạn đi vào lớp: + Nép bên người thân. + Cảm thấy xa mẹ. *Ghi nhớ: sgk Hoạt động 3. Luyện tập. 10 p - Gọi HS đọc vb. - Cho Hs thảo luận các câu hỏi. - Gọi Hs trình bày-.nx, bổ sung. - Gọi Hs đọc câu 2. - Xác định ý bị lạc đề ở câu 3? HS khá-giỏi: Viết được một đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. - Đọc. - Thảo luận. - Trình bày-.nx, bổ sung. - Đọc. - ý b,d. Viết đoạn văn – trình bày trước lớp- nhận xét, bổ sung III. Luyện tập: Bái tập1. Văn bản “Rừng cọ quê tôi”. a. – Đối tượng: rừng cọ. - Vấn đề: Lòng tự hào về quê hương, nơi có rừng cọ. - Thứ tự: Tự hào về quê hương cọ->tả vẻ đẹp cây cọ->tả, kể về cây cọ->khái quát bằng câu ca dao. =>tính thống nhất về chủ đề vb. b. Chủ đề: Tình cảm thân thương, gắn bó của người vùng cọ với cây sọ. c. Các đoạn: Thân cọ...vừa béo vừa bùi. Bài tập 2. Câu có ý lạc đề: b, d. Bài tập 3. Câu c, g lạc đề. Câu b, e các ý chưa tập trung → sửa: + a. Cứ thu về, mỗi lần thấy đến trường, lòng lại xốn xang. + b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. + d. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như 1 học trò thật sự + e. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiêu biến đổi + h. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới. 4. Củng cố (3 p): - Khi viết hoặc muốn hiểu văn bản ta phải xác định chủ đề và chủ đề đó phải có tính thống nhất. Chủ đề là gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm Bt và soạn bài mới ở nhà: (3 p) - Học bài và làm Bt3 (viết thành đv đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản) - Soạn bài “Trong lòng mẹ”. IV. Rút kinh nghiệm: GV HS. KÍ DUYỆT
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

