Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được:

           - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tao của axetilen.

           - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỷ khối so với không khí.

           - Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brôm trong dung dịch, phản ứng cháy.

           - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.

2. Kĩ năng:

           - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của axetilen.

           - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.

           - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.

           - Tính thành phần phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.

           - Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cẩn thận

doc 7 trang Khánh Hội 20/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 30/ 01/ 2018
Tuần: 25 – Tiết: 49
Bài 38: AXETILEN
Công thức phân tử: C2H2
 Phân tử khối: 26
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
	- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tao của axetilen.
	- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỷ khối so với không khí.
	- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brôm trong dung dịch, phản ứng cháy.
	- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
	- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của axetilen.
	- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
	- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học.
	- Tính thành phần phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
	- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cẩn thận 
II. CHUẨN BỊ
Thầy: - Mô hình phân tử axetilen
 - Đất đèn, nước, dd Brom.
 - Ống nghiệm, ống thuỷ tinh dẫn khí, bật lửa, bình cầu, phểu chiết, chậu thuỷ tinh, bình thu khí.
 - Tranh vẽ ứng dụng của axetilen.
Trò: Tìm hiểu kỹ nội dung bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 
Trình bày tính chất hóa học của etilen? Viết các ptpư minh hoạ.
3. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA THẦY 
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN 
HĐ1: Tìm hiểu t/c vật lí của axetylen? (5 phút)
Gv giới thiệu khí axetilen cho học sinh quan sát trạng thái, màu sắc, ngửi mùi.
So sánh với TCVL của etilen?
Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
I. Tính chất vật lý:
Axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử axetylen? (5 phút)
Cho học sinh nhắc lại CTPT của etilen. So sánh sự khác nhau của thành phần phân tử của 2 chất. 
GV giới thiệu mô hình phân tử axetylen.
Cho học sinh viết CTCT của etilen.
Nếu bỏ đi 2 ngtử H trong ptử à mỗi ngtử C có một giá trị tự do liên kết với nhau tạo liên kết 3.
*NC: Khái niệm lk 3, đặc điểm của lkết 3. CTTQ của liên kết 3.
Etilen có 2C, 4H
Axetilen có 2C, 2H
 H– C ≡ C – H
 Viết gọn: HC ≡ CH
Đều do 2ngtố Cvà H cấu tạo nên.
II. Cấu tạo phân tử:
H – C ≡ C – H
 Viết gọn: HC ≡ CH
Giữa 2 ngtử C có 3 liên kết gọi là liên kết 3.
Trong liên kết 3 có 2 liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các pư hóa học.
CTTQ: CnH2n-2 Ankan
HĐ3: Tìm hiểu tính chất hóa học? (10 phút)
Cho học sinh nhận xét điểm giống nhau về thành phần phân tử của mêtan, etilen, axetilen.
Metan và etilen cháy tạo cacbonic và hơi nước vậy axetilen có cháy không?
Gv tiến hành thí nghiệm đốt cháy axetilen.
Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng, viết ptpư?
Liên kết 3 cũng kém bền à có tính chất tương tự như lkết 2 hay không?
Cùng tìm hiểu thí nghiệm axetilen tác dụng với dd brom.
Gv tiến hành thí nghiệm, học sinh quan sát hiện tượng, viết ptpư?
Trong điều kiện thích hợp axetilen cũng có thể tham gia pư cộng với hiđrô.
* SX: Cho HS nhắc lại TCHH của C2H2.
Quan sát thí nghiệm.
Hiện tượng: axetilen cháy trong không khí ngọn lửa sáng toả nhiều nhiệt.
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
Quan sát thí nghiệm 
Hiện tượng: Khí axetilen làm mất màu dd brom.
C2H2 + 2H2 → C2H6
- Phản ứng với O2
- Tham gia phản ứng cộng.
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng với oxi: (phản ứng cháy)
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
pư toả nhiều nhiệt.
2. Tác dụng với dd brom: (làm mất màu dd brom)
HC ≡ CH + Br2 → Br – CH = CH – Br
Br – CH = CH – Br +Br2 → Br2 – CH – CH – Br2
Viết gọn:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
 Không màu
HĐ4: Tìm hiểu ứng dụng của axetylen? (5 phút)
Khi axetilen cháy nhiết toả ra rất lớn: 3000o C à axetilen được dùng để làm gì?
Trong công nghiệp axetilen được dùng để làm gì?
HS trả lời 
IV. Ứng dụng:
- Axetilen là nhiên liệu: hàn cắt kim loại.
- Axetilen làm nguyên liệu trong công gnhiệp: sx polime,cao su 
HĐ5: Tìm hiểu ứng dụng của axetylen? (5 phút)
Gv giới thiệu cách điều chế axetilen trong phòng TNo và trong công nghiệp.
Cho học sinh viết ptpư.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
V. Điều chế:
- Cho canxi cacbua (đất đèn) pư với nước.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
- Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao
4. Củng cố: (3 phút) 
	- Tính chất hóa học của C2H2
	- Làm bài tập 1, 2/ 122 (sgk)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút) 
	- Học bài, làm bài tập 3, 4, 5/122 (sgk)
- Xem trước bài 39: 
+ Benzen có tính chất vật lý gì?
+ CTCT của benzen là gì?
+ Benzen tác dụng được với chất nào?
+ Benzen có vai trò như thế nào trong công nghiệp?
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
GV: 
HS: 
Ngày soạn: 30/ 01/ 2018
Tuần: 25 – Tiết: 50
Bài 39: BENZEN
Công thức phân tử: C6H6 
 Phân tử khối: 78
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
	- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
	- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.
	- Tính chất hóa học: Phản ứng brôm lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng công hiđro và clo.
	- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp chất hữu cơ.
2. Kĩ năng: 
	- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, mẫu vật rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất. 
	- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
	- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu xuất.
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm hóa chất khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: Tranh vẽ mô tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom.
Benzen, dầu ăn, dung dịch brom, nước.
Ống nghiệm, ống nhỏ giọt . . . 
Trò: Tìm hiểu kỹ trước nội dung bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 	
	- Nêu tính chất hóa học của Axetilen – Viết PTHH minh hoạ
	- Sửa bài tập 4, 5/122
Bài 4: Giọi thể tích CH4 là x, thể tích C2H2 là 28 – x 
	 Phản ứng cháy: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 
	 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O 
Theo PTHH ta có số mol của oxi cần dùng là: 
	2x + 5/2(28 – x) = 67,7
	 → x = 5,6 (ml) 
	% V CH4 = (5.6: 2.8) x 100 = 20% 
	% V C2H2 = 100% - 20% = 80% 
	Thể tích CO2 tạo ra là: x + 2(28 – x) = 5.6 + 44.8 = 50.4 (ml)
3. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN 
HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lí của benzen?(5 phút)
Gv giới thiệu lọ đựng dd benzen.
à Nhận xét trạng thái, màu sắc.
Gv hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm:
1. Nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
2. Cho 1-2 gọi dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ.
 Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét hiện tượng.
à Nhận xét: tính tan của benzen trong nước, khả năng hòa tan của benzen trong dầu ăn.
Ngoài ra benzen còn có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ khác.
Quan sát.
Nhận xét: benzen là chất lỏng, không màu
Các nhóm quan sát.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
Hiện tượng:
1.benzen không tan trong nước.
2.benzen hòa tan dầu ăn.
I. Tính chất vật lý:
Benzen là chất lỏng không tan trong nước nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ, benzen độc.
HĐ2: Tìm hiểu CTCT của benzen? (5 phút)
Gv cho HS quan sát mô hình CTCT của benzen.
Cho học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo của benzen.
Gv giới thiệu cách biểu thị vòng benzen.
* NC: Cấu tạo mạch vòng khái quát hidrocacbon thơm.
HS quan sát 
Nhận xét: sáu ngtử C lk với nhau thành vòng 6 cạnh đều, có 3 lk đôi xen kẽ 3 lk đơn.
II. Công thức cấu tạo:
HĐ3: Tìm hiểu TCHH của benzen? (15 phút)
Các H-C đã học có tính chất hóa học giống nhau là gì?
Tương tự như vậy benzen cũng phản ứng cháy với oxi.
Cho các nhóm thảo luận viết ptpư.
Benzen cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước còn có muội than.
Gv giới thiệu benzen có thể tham gia pư thế với dd brom (dùng tranh vẽ)
Cho các nhóm thảo luận viết ptpư.
Trong ptư benzen có liên kết đôi à benzen cũng tham gia pư cộng nhưng khó hơn etilen và axetilen. VD: Trong điều kiện thích hợp benzen có thể tham gia pư cộng với H2:
Các nhóm viết ptpư?
Từ cấu tạo của benzen ta có nhận xét gì về phân tử benzen?
* SX: C6H6 có những TCHH nào? 
Cùng tham gia pư cháy với oxi.
2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O
C6H6 + Br2 à C6H5Br + HBr
C6H6+ 3H2 à C6H12
Benzen vừa có pư thế (tương tự metan) vừa có pư cộng (tương tự etilen), đó là do cấu tạo đặc biệt của ptử benzen. Tuy nhiên pư cộng của benzen khó hơn etilen và axetilen.
- Phản ứng với O2
- Phản ứng thế Br2
- Phản ứng cộng H2.
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cháy với oxi
2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O
2. Phản ứng thế với brom
C6H6 + Br2 → 
 C6H5Br + HBr
 Brom benzen
3. Phản ứng cộng với hiđrô:
 C6H6 + 3H2 → C6H12
 Xiclohexan
Kết luận: benzen tham gia pư cháy, phản ứng thế và khó tham gia pư cộng
HĐ4: Tìm hiểu ứng dụng của benzen? (5 phút)
Benzen có thể hòa tan nhiều hợp chất hữu cơ à ứng dụng
Ngoài ra benzen nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa học.
benzen dùng làm dung môi quan trọng trong công nghiệp
IV. Ứng dụng:
Benzen là nguyên liệu, dung môi quan trọng trong công nghiệp.
4. Củng cố: (3 phút)
	- TCHH của benzen.
	- Làm bài tập 1, 2/125 (sgk)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút) 
	- Học bài, làm bài tập 1, 2/125 (sgk)
	- Chuẩn bị trước bài 40: 
	+ Tìm hiểu TCVL, trạng thái tự nhiên, thành phần, các sản phẩm của dầu mỏ.
	+ Tìm hiểu về khí thiên nhiên. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
GV: 
HS: 
Châu Thới, ngày 03 tháng 02 năm 2018
DUYỆT TUẦN 25:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_25_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc