Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết được:

           - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ.

           - Phân loại hợp chất hữu cơ.

           - Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.

2. Kĩ năng

           - Phân biệt được chất vô cơ hay chất hữu cơ theo công thức phân tử.

           - Quan sát thí nghiệm rút ra kết luận.

           - Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.

           - Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi sử dụng các hợp chất hữu cơ đặc biệt khi sử chất hữu cơ làm chất đốt.

  1. II. CHUẨN BỊ.

           - Thầy: 

           + Bông tự nhiên, nước vôi trong, nến.

           + Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh.

           - Trò: Tìm hiểu kỹ trước nội dung bài học.

doc 6 trang Khánh Hội 20/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 18/ 01/2018
Tuần: 23 – Tiết: 45
CHƯƠNG IV: HIĐRO CACBON - NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
 VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
	- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ.
	- Phân loại hợp chất hữu cơ.
	- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: 
	- Phân biệt được chất vô cơ hay chất hữu cơ theo công thức phân tử.
	- Quan sát thí nghiệm rút ra kết luận.
	- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
	- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi sử dụng các hợp chất hữu cơ đặc biệt khi sử chất hữu cơ làm chất đốt.
II. CHUẨN BỊ.
	- Thầy: 
	+ Bông tự nhiên, nước vôi trong, nến.
	+ Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh.
	- Trò: Tìm hiểu kỹ trước nội dung bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ1: Tìm hiểu về hợp chất hữu cơ? (25 phút)
- Cho HS quan sát trant vẽ (sgk) về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc có chứa hchc.
Nhận xét về số lượng hợp chất hữu cơ? Chúng có ở đâu? Và tầm quan trọng của nó đối với đời sông con người.
Gv tiến hành thí nghiệm:
Đốt cháy bông, úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào, lắc đều.
→ nhận xét hiện tượng. Giải thích?
- Tương tự đốt cháy các chất hữu cơ khác như cồn, nến . . . đều thấy tạo ra CO2. 
Kết luận về hợp chất hữu cơ?
Gv cho học sinh các ví dụ sau:
CH4 , C2H4 , C2H2 , C6H6  (1)
CH3Cl , CCl4 , C2H6O, C2H5ONa(2)
Những chất trên có phải là hchc không vì sao?
Gv giới thiệụ: CO, CO2, H2CO3 các muối Cacbonat kim loại, những hợp chất này được gọi là gì? 
- HCHC là gì? 
- HCHC được chia làm mấy lọai?
Gv lại cho học sinh quan sát và so sánh các ví dụ giữa (1) và (2). Nhận xét HCHC được chia làm mấy loại. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia như thế?
HCHC ở (1) được gọi là Hiđrôcacbon
Vây như thế nào hiđrôcacbon?
HCHC ở (2) được gọi la Dẫn xuất của Hiđrôcacbon.
Vậy như thế nào là dẫn xuất của hiđrôcacbon?
- HS quan sát.
- Cơ thể người, động thực vật, đồ dùng . . . có vai trò rất quan trọng trong đời sống.
Quan sát thí nghiệm.
Có kết tủa trong ống nghiệm.
Sản phẩm tạo thành có CO2
Những hợp chất của C
Là hợp chất hữu cơ
Là hợp chất vô cơ.
Những hợp chất của C (trừ CO,CO2, H2CO3, các muối Cacbonat KL) được gọi là những HCHC
HCHC được chia làm 2 lọai
Thành phần phân tử.
Hidrocacbon : phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđrô. Vídụ: C2H4, CH4
Dẫn xuất Hidrocacbon: trong phân tử còn có thêm nguyên tố khác. Ví dụ: C2H6O.
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ.
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
Cơ thể người, động thực vật, đồ dùng
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Thí nghiệm: Đốt cháy bông . . .
- Kết luận: Những hợp chất của C (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối CacbonatKL) được gọi là những HCHC
Vd: - CH4, C2H4, C2H2, C6H6  
- CH3Cl , CCl4 , C2H6O, C2H5ONa
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
HCHC được chia làm 2 lọai:
- Hidrocacbon : phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđrô. Vídụ: C2H4, CH4
- Dẫn xuất Hidrocacbon: trong phân tử còn có thêm nguyên tố khác. Ví dụ: C2H6O.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ? (10 phút) 
Trong hoá học có nhiều ngành khác nhau: Hóa vô cơ, Hóa hữu cơ, mỗi chuyên ngành có một đối tượng và mục đích nghiên cứu khác nhau.
Ngành hóa hữu cơ là gì?
Ngành hóa hữu cơ có vai trò rất quan trọng: chế biến dầu mỏ, sản xuất nhựa, chất dẻo, sản xuất thuốc
Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các HCHC được gọi là ngành HHHC
II. Khái niệm về hóa học hữu cơ.
Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các HCHC được gọi là ngành HHHC
4. Củng cố: (5 phút)
	- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Làm bài tập: 1, 2, 5/108 (sgk)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài, làm các bài tập 3,4/108 (sgk)
- Xem trước bài: Cấu tạo hchc, tìm hiểu:
+ Trong các hợp chất hữu cơ các ngtử liên kết với nhau như thế nào?
+ Có các loại mạch cacbon nào?
+ Trật tự liên kết giữa các ntử trong phân tử như thế nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: ..
HS: ...
Ngày soạn: 18/01/2018
Tuần: 23 – Tiết: 46
 Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
	- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
- Học sinh hiểu được mỗi chất hữu cơ có một ctct ứng với một trật tự liên kết xác định. 
- Học sinh hiểu được mạch cacbon là gì?
2. Kĩ năng: 
	- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết được CTCT của một mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (<4C) khi biết cấu tạo phân tử.
II. CHUẨN BỊ. 
- Gv: Tham khảo sgv, sgk. Mô hình phân tử HCHC.
- Hs: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn đinh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
	Hãy nêu khái niệm về HCHC.
 	Có chất có CTPT là , hãy cho biết đâu là HCHC?
 3. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN 
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ? (18 phút)
GV yêu cầu học sinh cho biết hóa trị của các ngtố : C, H, O
Gv giới thiệu: dùng mỗi nét gạch để biểu diễn một đơn vị HT của ngtố
C HT IV à có thể biểu diễn như thế nào?
Tương tự như vậy biểu diễn cho ngtố oxi, hiđrô?
Nối liền từng cặp các nét gạch HT của 2 ngtử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng.
Vd: Với ptử CH4 
Cho học sinh biểu diễn liên kết trong các ptử: CH3Cl, CH3OH.
 Từ liên kết trên nhận xét: ngtử C có thể liên kết với ntử ngtố khác.
Biểu diễn liên kết trong phtử C2H6
 H H
 | |
 H – C – C – H 
 | |
 H H
Nhận xét về liên kết của C trong phân tử?
Gọi đó là mạch Cacbon.
Biểu diễn liên kết của ptử C4H10
Gv biểu diễn liên kết khác (mạch nhánh)
Cho học sinh nhận xét điểm khác nhau → mạch nhánh.
Cho học sinh biểu diễn lk của ptử C4H8.
(gv giới htiệu lk đôi)
GV cho học sinh viết liên kết khác→ mạch vòng.
Cho học sinh biểu diễn lk của ctpt: C2H6O
 H H
 | |
 H – C – C – O –H 
 | |
 H H
 Rượu etylic
 H H
 | |
 H – C – O – C – H 
 | |
 H H
 đimêtyl ete
à liên kết khác nhau, chất khác nhau.
C có hóa trị là IV
H có hóa trị là I 
O có hóa trị là II 
HS theo dõi 
 |
 – C – 
 |
 H – ; – O – 
CH4 H 
 |
 H – C – H 
 |
 H
 H H
 | |
 H – C – C – H 
 | |
 H H
Ngtử C có thể liên kết trực tiếp với nhau
Mạch cacbon không nắm trên một đường thẳng
 H H
 | |
H – C – C – O – H 
 | |
 H H
 H H
 | |
H – C – O – C – H
 | | 
 H H
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
1. Hóa trị và liên kết giữa các ngtử: 
- Trong các hchc, cacbon luôn có HT IV, hiđrô có HT I, oxi có HT II.
- Các ngtử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai ngtử. 
- VD: 
CH4 H 
 |
 H – C – H 
 |
 H
2. Mạch cacbon:
- Các ntử cacbon trong ptử hchc có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon 
Vd: liên kết của ptử C2H4
 H H
 | |
 H – C – C – H 
 | |
 H H
Có 3 loại mạch:
- Mạch thẳng. VD: (..)
- Mạch nhánh. VD: (.)
- Mạch vòng. VD: (.)
3. Trật tự liên kết giữa các ngtử trong phân tử:
 H H
 | |
 H – C – C – O –H 
 | |
 H H
 rượu êtylyc
 H H
 | |
 H – C – O – C – H
 | |
 H H
 đimêtyl ete
Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các ngtử trong phân tử.
HĐ2: Tìm hiểu công thức cấu tạo? (12 phút)
Khi biểu diễn liên kết giữa các ngtử trong phân tử là ta đã viết được CTCT của chất đó.
à khái niệm công thức cấu tạo.
Gv hướng dẫn học sinh cách viết gọn công thức cấu tạo.
 Từ CTCT ta biết được điều gì?
Cho các nhóm thảo luận, viết CTCT của các chất có CTPT: C4H10, C2H5Br.
* SX: Cho HS nhắc lại cách viết CTCT.
HS theo dõi.
- Thành phần ptử
- Trật tự liên kết giữa các ngtử
- 1, 2 HS nhắc lại.
II. Công thức cấu tạo:
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ngtử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
VD: Metan
 H 
 |
 H – C – H 
 | 
 H
Viết gọn: CH4 
- Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các ngtử trong phân tử.
4. Củng cố: (4 phút)
	- Đọc phần ghi nhớ Sgk
	- Làm bài tập: 1, 2/ 112 (sgk)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) 
- Học bài, làm các bài tập: 3, 4, 5 trong sgk.
- Lưu ý lập CTPT của hchc:
	CTPT: CxHyOz = M Ta có: 12x/ mC = y/mH = 16z/mO = M/m
	- Xem trước bài 36:
	+ Cách viết CTCT của metan.
	+ TCHH của CH4.
	+ Ứng dụng của CH4.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: ..
HS: ..
Châu Thới, ngày 20/01/2018
DUYỆT TUẦN 23:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc