Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
1. Kiến thức: Biết được:
+ Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
+ Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
+ Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
+ Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đò vật bằng kim loại trong gia đình.
3. Thái độ: Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt rỉ, miếng sắt gỉ…
- Làm trước các thí nghiệm:
+ (1) Đinh sắt để trong không khí khô (ống nghiệm có lớp CaO ở dưới đáy, đậy nút kín)
+ (2) Đinh sắt ngâm trong nứơc cất (có lớp dầu nhờn ở trên)
+ (3) Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí.
+ (4) Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 08/11/2017 Tiết: 27 - Tuần: 14 Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. MỤC TIÊU: Học sinh biết: 1. Kiến thức: Biết được: + Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. + Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Kỹ năng: + Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. + Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế. + Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đò vật bằng kim loại trong gia đình. 3. Thái độ: Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. II. CHUẨN BỊ: Đinh sắt rỉ, miếng sắt gỉ - Làm trước các thí nghiệm: + (1) Đinh sắt để trong không khí khô (ống nghiệm có lớp CaO ở dưới đáy, đậy nút kín) + (2) Đinh sắt ngâm trong nứơc cất (có lớp dầu nhờn ở trên) + (3) Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí. + (4) Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) + Gang là gì? thép là gì? so sánh thành phần ứng dụng của gang và thép? + Sản xuất gang, thép như thế nào? viết các phương trình phản ứng sản xuất gang? 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? (8 phút) - Gv cho các nhóm quan sát một số mẫu vật: đinh, miếng sắt bị gỉ. Từ mẫu vật rút ra nhận xét? - Gv yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại? - Kim loại bị gỉ dẫn đến kim loại bị phá huỷ và đồ vật bị hỏng. Hiện tượng kim loại bị gỉ được gọi là sự ăn mòn kim loại. Từ những mẫu vật này hãy đưa khái niệm về sự ăn mòn kim loại? - Các nhóm tiến hành quan sát mẫu vật. Nhận xét: Gỉ sắt có màu nâu, giòn, xốp, dễ bị bẻ gãy, không có tính chất của kim loại. - Do kim loại tác dụng với những chất nó tiếp xúc. - Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. HĐ2: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. (12 phút) Gv cho các nhóm tiến hành quan sát các thí nghiệm đã được chuẩn bị: Nhận xét hiện tượng ở các ống nghiệm + (1) Đinh sắt để trong không khí khô (ống nghiệm có lớp CaO ở dưới đáy, đậy nút kín) + (2) Đinh sắt ngâm trong nước cất (có lớp dầu nhờn ở trên) + (3) Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí. + (4) Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn. Qua các thí nghiệm trên nhận xét về ảnh hưởng của các chất trong môi trường? Nhận xét: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. - Trong thực tế nếu tăng nhiệt độ thì sự ăn mòn xảy ra như thế nào? * Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại Lấy ví dụ minh hoạ? HS quan sát TNo đã chuẩn bị trước. (1) không bị ăn mòn (2) không bị ăn mòn (3) ăn mòn chậm (4) bị ăn mòn nhanh Điều kiện để kim loại bị ăn mòn là cần có cả nước và không khí. Tăng nhiệt độ sự ăn mòn xảy ra nhanh hơn. Thanh sắt để trong bếp than nhanh bị gỉ hơn thanh kim loại để nơi thoáng mát khô ráo. II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: 1. Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: kim loại bị ăn mòn là do nó tiếp xúc với nước và không khí. Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ: Tăng nhiệt độ sự ăn mòn xảy ra nhanh hơn. VD : Thanh sắt để trong bếp than nhanh bị gỉ hơn thanh kim loại để nơi thống mát khô ráo. HĐ3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? (10’ ) Từ nguyên nhân và những yếu tố ảnh hưởng đế sự ăn mòn kim loại từ thực tế đời sống, các nhóm hãy thảo luận nêu biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? Lấy vd từng biện pháp? Cho học sinh đọc phần “em có biết” Quy trình bảo vệ một số máy móc. Các nhóm tiến hành thảo luận: Biện pháp: -Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. 1. Sơn, ma kim loại, rửa sạch sẽ, để nơi khô mát. 2. Cho thêm vào thép một số kim loại như crôm, niken III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn: 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Vd: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ, vệ sinh đồ vật sạch sẽ, để đồ vật nơi khô ráo thống mát. 2. Chế tạo những hợp kim ít bị ăn mòn: Vd: Cho thêm vào thép một số kim loại như crom, nike 4. Củng cố: (3 phút) - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Các biện bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? - Bài tập 3/67 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút) - Học bài, làm bài tập 4; 5/67 và bài 1; 2/69 - Xem trước bài luyện tập chương II: + Dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa của dãy; + Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt; + Hợp kim sắt – tính chất và sản xuất; + Các dạng bài tập liên quan. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: . Ngày soạn: 08/11/2017 Tiết: 28 - Tuần: 14 Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh ôn tập hệ thống lại: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, với dd axit, với dd muối và điều kiện để xảy ra phản ứng. - Tính chất giống nhau và khác nhau giữa nhôm và sắt. - Thành phần, tính chất và sản xuất gang thép. - Sản xuất nhôm. - Sự ăn mòn kim loại là gì? Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra hay không? Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế. - Vận dụng những kiến thức đó để giải các bài tập hóa học liên quan. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Học sinh tự ôn tập những kiến thức cũ ở nhà. - Giáo viên chuẩn bị một số phiếu học tập III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? Biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ. (15 Phút) Nêu dãy hoạt động hóa học của kim loại? Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học? Lấy VD minh hoạ cho mỗi ý nghĩa? 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu à tính chất hóa học của kim loại - Nhôm và sắt là những kim loại vậy chúng có những tính tính chất hóa học gì giống và khác nhau? - Cho HS viết các PTHH thể hiện những tính tính chất hóa học giống và khác nhau? - Gang là gì? Thép là gì? Chúng được sản xuất như thế nào? - Cho HS nhắc lại TCHH của kim loại, của nhôm, sắt, ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. - Từ phải qua trái độ hoạt động của kim loại giảm dần. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường giải phóng khí hiđô. - Kim loại đứng trước H phản ứng với axit (HCl, H2SO4) giải phóng khí hiđrô. (Trừ K, Na) - Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. Kl có thể tác dụng với Phi kim (oxi, clo, lưu huỳnh), kim loại hoạt động, muối của kl yếu. - Giống: đều thể hiện tính chất hóa học của kim loại - Khác: Al còn có thể tác dụng với dd NaOH, Fe thì không. Al tạo thành hợp chất có hóa trị III còn Fe tạo thành hợp chất có hóa trị II hoặc III. Al hoạt động hóa học mạnh hơn sắt - Cho HS lên bảng viết. - Cho 1, 2 HS nhắc lại. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Tính chất hóa học của kim loại: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có điểm gì giống và khác nhau? 3. Hợp kim sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép. HĐ2: BÀI TẬP (16 phút) Gv cho các nhóm tiến hành thảo luận thực hiện bài tập (đối với HS yếu cần gợi ý). GV gọi một đại diện nhóm thực hiện bài tập. Học sinh khác sửa chữa bổ sung Cho học sinh nêu cách giải. Gv lưu ý: Al có thể tác dụng với dd NaOH có khí hiđô bay ra. Mg có thể tác dụng với dd axit, còn Ag thì không Các nhóm thảo luận tiến hành làm bài tập. Gv hướng dẩn cách tiến hành giải bài tập. Viết ptpư Lập tỉ lệ khối lượng của các chất . Tìm khối lượng mol của A. → CTHH. Cho các nhóm tiến hành thực hiện bài tập Các nhóm tiến hành thảo luận: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 → 3H2O + 2Fe Dùng NaOH nhận biết Al Dùng Axit nhận biết hai kim loại còn lại (Mg pư còn Ag thì không) Thảo luận nhóm. - Nhỏ dd NaOH lần lượt vào các ống nghiệm trên, ống nghiệm nào có khí bay ra là Al. - Nhỏ dd HCl vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào có khí bay ra là Mg. - Ống nghiệm còn lại chứa Ag. 2A + Cl2 → 2ACl 2A(g) 2(A + 35,5)(g) 9,2 (g) 23,4(g) → A = 23 vậy A là natri II. BÀI TẬP: 1. Hoàn thành dãy biến hố sau: Fe3O4 Fe → FeCl2 →Fe(OH)2→ FeSO4 FeCl3→Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe Giải: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 → 3H2O + 2Fe 2. Có các kim loại màu trắng sau: Al, Ag, Mg. Hãy nêu phương pháp hóa học để có thể nhận biết các kim loại trên? Giải: Lấy mỗi chất một ít, cho vào các ống nghiệm đánh số thứ tự. - Nhỏ dd NaOH lần lượt vào các ống nghiệm trên, ống nghiệm nào có khí bay ra là Al. - Nhỏ dd HCl vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào có khí bay ra là Mg. - Ống nghiệm còn lại chứa Ag. 3. Cho 9,2g một kim loại A. (có hóa trị I) phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 g muối. Hãy xác định kim loại A? Giải: 4. Củng cố: (5 phút) - Hướng dẫn học sinh về nhà làm các bài tập còn lại. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) Xem trước bài thực hành tính chất hóa học của nhôm và sắt, tìm hiểu: + Thí nghiệm 1 tiến hành như thế nào, cần chuẩn bị dụng cụ hóa chất như thế nào? + Thí nghiệm 2 tiến hành như thế nào? + Thí nghiệm 3 tiến hành như thế nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: . Châu Thới, ngày 11 tháng 11 năm 2017 DUYỆT TUẦN 14:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc