Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Kỹ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được dãy hoạt động của kim loại.
- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần % về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo đảm an toàn, tiết kiệm hóa chất trong thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay, cốc thủy tinh ….
- Hóa chất: nước cất, dd HCl, dd FeSO4, dd AgNO3, dd CuSO4, đinh sắt, dây đồng, một mẩu Na, dd phenolphtalein.
- HS: Chuẩn bị trước bài học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 26/ 10/ 2017 Tiết: 23 – Tuần: 12 Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. - Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Kỹ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được dãy hoạt động của kim loại. - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần % về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo đảm an toàn, tiết kiệm hóa chất trong thực hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay, cốc thủy tinh . - Hóa chất: nước cất, dd HCl, dd FeSO4, dd AgNO3, dd CuSO4, đinh sắt, dây đồng, một mẩu Na, dd phenolphtalein. - HS: Chuẩn bị trước bài học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Trình bày tính chất hóa học chung của kim loại, viết các phương trình phản ứng minh họa? - Làm bài tập 2; 4 (Sgk) 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? (20 phút) Gv thực hiện thí nghiệm 1: - 1: Cho 1cây đinh Fe vào với dd CuSO4, - 2: Cho sợi dây Cu vào với dd FeSO4, Quan sát, nhận xét hiện tượng. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? Gv thực hiện thí nghiệm thứ 2: -1: Cho 1 dây Cu vào dd AgNO3 -2: Cho Ag vào dd CuSO4 Các nhóm quan sát gv tiến hành thí nghiệm Quan sát nhận xét hiện tượng. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điểu gì? Gv thực hiện thí nghiệm 3: -1: Cho dây Cu vào dd HCl -2: Cho đinh Fe vào dd HCl Quan sát nhận xét hiện tượng. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? Gv giới thiệu và tiến hành thí nghiệm 4: -1: Lấy mẫu Na bằng hạt đậu xanh cho vào cốc nước cất có vài giọt phenolphtalein. -2: Cho cây đinh sắt vào cốc nước cất có vài giọt phenolphtalein. Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng xảy ra. Từ thí nghiện trên chứng tỏ điều gì? Từ các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 ta có thể xếp các kim loại theo thứ tự như thế nào? Na, Fe, H, Cu, Ag. Các nhóm quan sát thí nghiệm 1. - 1: Cho 1cây đinh Fe vào với dd CuSO4, - 2: Cho sợi dây Cu vào với dd FeSO4, Hiên tượng: 1: Có chất rắn màu đỏ là Cu bám vào đinh sắt. à có phản ứng xảy ra. 2: không pư. à Fe hoạt động mạnh hơn Cu Quan sát thí nghiệm 1: Có chất rắn màu xám là Ag bám vào dây Cu à có phản ứng xảy ra. 2: không pư Cu hoạt động mạnh hơn Ag. Xếp Cu, Ag 1: không có phản ứng. 2: có bọt khí không màu thoátt ra, Fe tan dần à có phản ứng xảy ra. Fe hoạt động hóa học mạnh hơn H, còn Cu hoạt động kém hơn H à xếp Fe, H, Cu. Các nhóm quan sát thí nghiệm Nhận xét hiện tượng 1: có khí thoát ra dd phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ, mẩu Na chuyển động, nhỏ dần và tan hết. 2: không có phản ứng Na hoạt động mạnh hơn Fe Ta xếp Na, Fe Na, Fe, H, Cu, Ag. I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? 1. Thí nghiệm 1: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu Cu + FeSO4 à Ta xếp: Fe, Cu 2. Thí nghiệm 2: Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag Ag + Cu (NO3) à Ta xếp: Cu, Ag 3. Thí nghiệm 3: Cu + HCl à Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 Ta xếp: Fe, H, Cu 4. Thí nghiệm 4: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Fe + H2O à Ta xếp Na, Fe 5. Kết luận: Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. HĐ2: Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? (10 phút) - Vậy căn cứ vào đâu mà người ta có thể sắp xếp dãy HĐHH? - Độ hoạt động đó như thế nào? - Kim loại ở vị trí nào thì có thể phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? - Kim loại ở vị trí nào có thể phản ứng với dd axit giải phóng khí hiđrô? - Kim loại ở vị trí nào đẩy đựơc kim loại đứng sau ra khỏi dd muối? Vậy từ dãy HĐHH ta biết được ý gì? * Nâng cao: Viết được các PTHH thể hiện ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại. * Xoáy sâu: Ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại - Độ hoạt động của kl? - Từ phải qua trái độ hoạt động của kim loại giảm dần. - Từ Mg trở về trước. - Trước H - Từ Mg trở đi. HS lên bảng viết PTHH. HS nhắc lại ý nghĩa dãy HĐHH. II. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại - Từ phải qua trái độ hoạt động của kim loại giảm dần. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường giải phóng khí hiđô. - Kim loại đứng trước H phản ứng với axit (HCl, H2SO4) giải phóng khí hiđrô. - Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. 4. Củng cố: (4 phút) Bài tập: (HS hoạt động theo nhóm) Có các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với: A. DD HCl? C. DD FeCl2? B. DD AgNO3? Viết các ptpư xảy ra? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Dặn học sinh học bài, làm các bài tập trong 2; 3; 4/ 54 (Sgk) - Dặn học sinh xem trước bài: Nhôm, tìm hiểu: + Nhôm có những tính chất vật lý nào? + Nhôm là một kim loại vậy nó có thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại hay không? đó là những tính chất gì? + Ngoài những tính chất đó nhôm còn có những tính chất riêng nào nữa không? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: Ngày soạn: 26/ 10/ 2017 Tiết: 24 – Tuần: 12 Bài 18: NHÔM KHHH: Al; NTK: 27 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện - Biết được tính chất hoá học: Nhôm có tính chất chung của kim loại; tác dụng với dd kiềm giải phóng khí hiđro; không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết được phương trình hoá học minh hoạ - Quan sát sơ đồ hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: - Giải thích được những hiện tượng thực tế có liên quan II. CHUẨN BỊ Thầy: Hoá chất: Nhôm, dd HCl, dd CuCl2, dd NaOH Dụng cụ: Khay, giá, ống nghiệm, đèn cồn, diêm . . . Trò: Chuẩn bị bài ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) HS1: Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại và nêu ý nghĩa? HS2; 3: Làm bài tập 2; 3/54 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm? (3 phút) Cho các nhóm quan sát lọ đựng bột nhôm, dây nhôm. Nhận xét tính chất vật lý của nhôm. Liên hệ thực thế nhận xét một số tính chất vật lý khác? Gv chốt lại tính chất vật lý của nhôm. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. Nhôm là kim loại nhẹ (dùng sản xuất máy bay), dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. I. Tính chất vật lý: - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. - Nhôm là kim loại nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. HĐ2: Tìm hiểu TCHH của nhôm? (19 phút) Dự đoán nhôm có những tính chất hóa học nào? Gv tiến hành thí nghiệm 1: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn và quan sát hiện tượng, nhận xét. GV giới thiệu: ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi (trong không khí) tạo thành lớp nhôm oxit mỏng, bền vững. Lớp oxít này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí và nước. Ngoài ra nhôm còn có thể tác dụng đựơc với nhiều phi kim khác: S, Cl2 Các nhóm tiến hành thảo luận viết ptpư xảy ra khi cho nhôm phản ứng với với khí clo, S. Chúng ta cùng tìm hiểu xem nhôm có thể tác dụng với dd axit hay không ? GV tiến hành thí nghiệm 2: Cho 1 dây nhôm vào ống nghiệm đựng dd HCl. Quan sát hiện tượng, nhận xét. Gv giới thiệu: Nhôm không tác dụng với dd H2SO4, HNO3 đặc nguội gọi là hiện tượng thụ động hóa kim loại. GV tiến hành thí nghiệm 3: Cho một dây nhôm vào dd CuCl2. Quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra. Từ các thí nghiệm trên ta có thể kết luận gì về tính chất hóa học của nhôm? Ngoài ra nhôm còn có tính chất riêng nào không? Gv tiến hành thí nghiệm 4: Cho 1 dây nhôm vào dd NaOH Các nhóm quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng. Gv liên hệ thực tế không dùng các đồ vật bằng nhôm để đựng dd kiềm (nước vôi) tại sao? Chốt lại những tính chất hóa học của nhôm: Tính chất chung của kim loại. Tính chất riêng. * Nâng cao: Viết được các PTHH khác thể hiện TCHH của nhôm. * Xoáy sâu: TCHH của nhôm. Tác dụng với phi kim (oxi, clo) Tác dụng với dd axit Tác dụng với dd muối Các nhóm quan sát thí nghiệm. Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. 4Al + 3O2 2Al2O3 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 2Al + 3S → Al2S3 Các nhóm quan sát thí ngiệm 2. Hiện tựơng: có sủi bọt, có khí bay ra là khí hiđrô, nhôm tan dần. Ptpư: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 Các nhóm quan sát thí nghiệm. Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám vào dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần. 2Al + 3CuCl2 à 2AlCl3 + 3Cu Nhôm có những tính chất hóa học của một kim loại. Hiện tựơng: có sủi bọt khí, dây nhôm tan dần. à có pư hóa học xảy ra. Cho HS viết PT. HS nhắc lại TCHH của nhôm. II. Tính chất hóa học: 1. Nhôm có tính chất hóa học của kim loại không: a. Tác dụng với phi kim: - Với oxi: 4Al + 3O2 2Al2O3 - Với phi kim khác: (Cl2, S) tạo thành muối. VD: 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 b. Tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo muối giải phóng khí hiđrô. VD: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 c. Tác dụng với dd muối của kim loại yếu hơn: tạo Mm + KL yếu. VD: 2Al + 3CuCl2 à 2AlCl3 + 3Cu Kl: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác: Nhôm phản ứng dd kiềm HĐ3: Tìm hiểu ứng dụng của nhôm? (3 phút) Từ những tính chất vật lý, từ thực tế hãy nêu nhôm có ứng dụng gì? Người ta sản xuất nhôm như thế nào? (vào III) Làm đồ dùng gia đình, làm dây dẫn điện III. Ứng dụng: Nhôm và hợp kim nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống. HĐ4: Tìm hiểu quá trình SX nhôm? (5 phút) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì? Ở nứơc ta quặng boxit có ở đâu? Gv mô tả quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân hỗn hợp nóng chảy.. Quặng boxít Cao Bằng, Lạng Sơn, Cao Nguyên IV. Sản xuất nhôm: bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit. (Criolít có tác dụng làm giảm nhiệt độ sôi) 2Al2O3 4Al + 3O2 4. Củng cố: (4 phút) - Tính chất hóa học của Al. - Làm bài tập 1/57(Sgk) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Dặn học sinh về nhà học bài và làm các bài tập2; 3; 4; 5 trong sgk. - Xem trước bài: Sắt, tìm hiểu: + Sắt có những tính chất vật lý gì? + Sắt có những tính chất chất hóa học chung của kim loại hay không? + Sắt là kim loại có nhiều hóa trị vậy trong những tính chất hóa học đó sắt thể hiện hóa trị nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: Châu Thới, ngày 28/10/2017 DUYỆT TUẦN 12:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc