Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: HS biết cách xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.

2. Kỹ năng: 

- Có kỹ năng vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và cách đường thẳng đó một khoảng cách cho trước.

- Bước đầu biết vận dụng các kiến thức để chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. 

3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác.

II. CHUẨN BỊ:                                                           

*Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.

*Trò: Nháp, thước thẳng, compa, ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng)

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Tb: Vẽ hình chữ nhật ABCD và nêu các tính chất của nó. Bằng thước thẳng, để kiểm tra tứ giác có là hình chữ nhật hay không ta làm như thế nào?

Đặt vấn đề: Các điểm cách đường thẳng đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào? 

doc 4 trang Khánh Hội 17/05/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 2/10/2018 
Tuần: 9 Tiết 17. § 10 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
 VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS biết cách xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
2. Kỹ năng: 
- Có kỹ năng vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và cách đường thẳng đó một khoảng cách cho trước.
- Bước đầu biết vận dụng các kiến thức để chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. 
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ: 	
*Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
*Trò: Nháp, thước thẳng, compa, ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tb: Vẽ hình chữ nhật ABCD và nêu các tính chất của nó. Bằng thước thẳng, để kiểm tra tứ giác có là hình chữ nhật hay không ta làm như thế nào?
Đặt vấn đề: Các điểm cách đường thẳng đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào? 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (14 phút)
- Vẽ hình 93 YCHS làm ?1
 Gợi ý: 
- Tứ giác ABKH là hình gì? Vì sao? 
- BK = ?
- Có Da, DNb => DN = ? 
Mọi điểm thuộc a có tính chất gì ?
- Có Eb, EFa EF = ?
Vậy mọi điểm thuộc b có tính chất gì ?
- GV chốt lại nhận xét 
- GV nêu h gọi là về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
- Vậy thế nào là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song?
- Gv cho Hs ghi định nghĩa
- HS tìm hiểu ?1 và vẽ hình vào vở.
- Cá nhân trả lời theo gợi ý
+ Tứ giác ABHK có:
 Tb- Y: AB // KH (gt)
 Tb: AH // BK ( cùng b)
ABKH là hbh có = 900
 ABKH là HCN (Tb-K)
 BK = AH = h
HS trả lời- mỗi điểm thuộc a cách b một khoảng bằng h
- HS nghe.
- HS nêu định nghĩa về k/c giữa 2 đường thẳng song song
- HS ghi định nghĩa
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
?1
Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
Hoạt động 2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (18 phút)
- YCHS làm ?2
(GV treo bảng phụ hình 94)
- Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu gì?
- Khoảng cách từ M đến b xác định như thế nào?
- Để chứng minh Ma, ta cần c/m điều gì?
- Với điều kiện đã biết, AM // HK, vì sao?
- a // b, a’ // b, Aa & AHb
=> AH = ?
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải theo gợi ý
- CM tương tự ta có M’a’
HSK: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h đặc điểm gì?
- GV nhận xét và nêu tính chất (sgk/101)
- YCHS làm ?3
(GV treo bảng phụ hình 95)
- Điểm A trên hình 95 thỏa mãn các điều kiện nào? Có thỏa mãn t/c mục 2 không?
- Vậy điểm A nằm trên đường thẳng nào?
- GV nêu nhận xét.
- HS tìm hiểu ?2 và vẽ hình vào vở.
- HS trả lời theo gợi ý gợi ý
- Kẻ MK b AH = h
- AM // b
- HS thảo luận c/m tứ giác AMHK là hình chũ nhật vì AH // BK, AH = BK và 
- Ma ( theo tiên đề Ơclít)
- HS ghi nhớ tính chất sgk
- HS đọc ?3, quan sát vào hình vẽ và trả lời.
- HS đọc NX
- HS ghi nhớ
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
?2
Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h
?3. Đỉnh A của tam giác ABC nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm
- Nhận xét: (SGK/101)
4. Củng cố: (5 phút)
 - Hãy nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song và tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
- Bài tập 69: 1 – 7, 2 – 5, 3 – 8, 4 - 6
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học thuộc khái niệm và tính chất đã học trong bài.
- Bài 68 tra 102 HSK làm thêm bài 70 tra 103
HSK. Bài 126(SBT / 73): Cho tam giác ABC, điểm M di chuyển trên cạnh BC. Gọi I là trung điểm cạnh AM. Điểm I di chuyển trên đường nào?
Hướng dẫn: BT 70 – Dựa vào tính chất mục 2
Chuẩn bị bài mới: Luyện tập – Giải các bài tập đã cho
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 2/10/2018 
Tuần 9 Tiết 18. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng phân tích bài toán, tìm đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào?
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế 
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, lập luận có cơ sở 
II. CHUẨN BỊ: 
*Thầy: Bảng phụ, thước thẳng, com pa
*Trò: Dụng cụ học tập, ôn tập về tập hợp điểm đã học 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tb-Y: Nêu định nghĩa khảng cách giữa hai đường thẳng song song?
Cho a // b. hãy xác định k/c giữa hai đường thẳng song song đó
HSK: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước. Cho đường thẳng a. Tập hợp các điểm cách a cho trước 1 khoảng 2cm có tính chất gì? 
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm các điểm thỏa mãn điều kiện đã cho (13 phút)
- Nêu bài 68 tr 102 
- YCHS vẽ hình
- GV nhắc lại cách vẽ hai điểm đối xứng nhau qua một điểm cho trước
- Dự đoán xem C cách d một khoảng bằng bao nhiêu?
- Muốn biết được điều đó ta làm như thế nào?
- Chốt lại cách làm: Kẻ CK d, c/m ∆AHB = ∆CKB
Dựa vào t/c mục 2 để trả lời y/c bài toán
- Theo dõi, nhận xét, hoàn chỉnh lời giải
- HS tìm hiểu đề và vẽ hình 
- HS nêu dự đoán
HSK: Vẽ CKd, c/m AH = CK, từ đó rút ra kết luận C thuộc đường thẳng song song với d và cách d 2cm.
- HS trình bày lời giải
- Lớp nhận xét
Bài 1. 68/103(sgk)
Kẻ CKd, ta có ∆AHB = ∆CKB
(cạnh huyền và góc nhọn)
Nên CK = AH = 2cm
 Vậy điểm C cách đường thẳng d cố định 1 khoảng không đổi bằng 2cm, nên C di chuyển trên đường thẳng m song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm
Hoạt động 2: Tìm các điểm thỏa mãn điều kiện đã cho (14 phút)
- Hướng dẫn HS vẽ hình
*Gợi ý
- Kẻ CH Ox.
- So sánh CH và OA (Đường trung bình của tam giác)
- Khi B di chuyển trên Ox, trung điểm C của AB có tính chất gì? Điểm C nằm trên đường nào? Vì sao?
- YCHS thảo luận trình bày lời giải.
- Giáo viên nhận xét chung
- HS tìm hiểu đề vẽ hình
- Trả lời theo gợi ý
- HS thảo luận trình bày lời giải
- Cá nhân trình bày lời giải
- Lớp nhận xét
Bài 2. 70/103sgk
Kẻ CH Ox Þ CH//OA
Þ CH là đường trung bình của DAOB Þ CH = . 
Nếu B º O Þ C º E (E là trung điểm của AO)
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em // Ox cách Ox một khoảng bằng 1cm.
Hoạt động 3: Liên hệ với thực tế (5 phút)
- Treo hình 98 sgk lên bảng 
- Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận được đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và AB là 10 cm
- HS quan sát hình vẽ 
- Cá nhân trả lời: Vì điểm C luôn cách mép gỗ AB một khoảng không đổi bằng 10 cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10 cm.
Bài 3. 72/103 sgk
 4. Củng cố: (3 phút) 
- Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song được xác định như thế nào?
- Nêu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Làm lại các bài tập đã giải
- Bài tập về nhà: 71/103
Hướng dẫn: 
a) Chứng minh tứ giác AEMD là hình chữ nhật, O là trung điểm của DE, nên O cũng là trung điểm của AM
b) Kẻ AH BC, dựa vào trung tuyến tam giác vuông AHM, chứng minh O nằm trên đường trung trực của AH (một phần của đường trung trực)
c) M trùng với H thì AM có độ dài nhỏ nhất
Chuẩn bị bài mới: Hình thoi – Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu hận biết hình thoi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 9
Ngày ..
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tu.doc