Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm.
- So sánh được phép đối xứng tâm và phép đối xứng trục.
2. kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng , kỹ năng vận dụng các kiến thức vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải.
3. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
*Thầy: Bảng phụ Hình 83tr96
*Trò: dụng cụ học tập, bài tập về nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Tb: Định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm.
Vẽ A’, B’ là đối xứng của A, B qua O. Chỉ ra các cặp đoạn thẳng bằng nhau. Tứ giác ABA’B’ là hình gì?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 20/09/2018 Tuần 7 Tiết 13. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm. - So sánh được phép đối xứng tâm và phép đối xứng trục. 2. kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng , kỹ năng vận dụng các kiến thức vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm. - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế. II. CHUẨN BỊ *Thầy: Bảng phụ Hình 83tr96 *Trò: dụng cụ học tập, bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Tb: Định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Vẽ A’, B’ là đối xứng của A, B qua O. Chỉ ra các cặp đoạn thẳng bằng nhau. Tứ giác ABA’B’ là hình gì? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Chứng minh 2 điểm đối xứng qua 1 điểm (10 phút) Tb-Y: Xác định GT và KL? A E D I B C M *Gợi ý: theo sơ đồ MD//AE ME//AD ADME là hbh EI = ID AI = IM A & M đối xứng với nhau qua I - YCHS trình bày lời giải - GV theo dõi và uốn nắn các sai sót - Cá nhân trả lời - Trả lời theo gợi ý HSK: căn cứ vào sơ đồ trình bày lời giải - Cá nhân làm bài và nhận xét BT 53 sgk trang 96 Ta có MD // AE và ME // AD => ADME là hình bình hành Mà I là trung điểm của đường chéo ED nên I cũng là trung điểm của đường chéo AM Vậy A và M đối xứng qua I Hoạt động 2: Chứng minh 2 điểm đối xứng qua 1 điểm (13 phút) Tb-Y: xác định GT và KL Tb: vẽ hình Tb-K: Để chứng minh O là tâm đối xứng của B và C ta cần chứng minh điều gì? - Chốt lại: Chứng minh OB = OC và O, B, C thẳng hàng. HSK: Hãy nêu cách chứng minh: OB = OC *Gợi ý: So sánh OB, OC với OA. HSK: Nêu cách chứng minh B, O, C thẳng hàng. *Gợi ý: B, O, C thẳng hàng khi nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải - GV nhận xét và củng cố các tính chất tâm đối xứng, trục đối xứng HS vẽ hình và tóm tắt - Chứng minh O là trung điểm của BC - Cá nhân trả lời HSK: lên bảng chứng minh - HS còn lại làm vào tập nháp để so sánh kết quả. - Lớp theo dõi và nhận xét BT 54 sgk trang 96 O B C K I A x y Ta có : B đối xứng với A qua Ox và O thuộc Ox, nên OA = OB và C đối xứng với A qua Oy và O thuộc Oy, nên OA = OC và Do đó OB = OC (1) Và => B, O, C thẳng hàng (2) Từ (1) & (2) suy ra B & C đối xứng qua O Hoạt động 3: Chứng minh 2 điểm đối xứng qua 1 điểm (10 phút) - GV treo bảng phụ - Theo dõi, nhận xét - Nêu bài 57tr96 - Cá nhân trả lời - Lớp nhận xét - Cá nhân tìm hiểu đề và trả lời - Lớp nhận xét Bài 3. 56/96(sgk) Hình 56a, c có tâm đối xứng Bài 4. 57/96(sgk) a) Đúng b) Sai c) Đúng 4. Củng cố: (3 phút) Nhắc lại cách vẽ điểm đối xứng với 1 điểm qua điểm O và các tính chất của tâm đối xứng và trục đối xứng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - BT 55tr96 (SGK) Hướng dẫn: 55. Chứng minh tứ giác OM = ON Bài mới: Hình chữ nhật – Xem trước định nghĩa và cách vẽ hình chữ nhật IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20/09/2018 Tuần: 7 Tiết 14 . §9 HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết định nghĩa và các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật; 2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình chữ nhật - Bước đầu biết vận dụng định nghĩa, tính chất để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. - Vận dụng những kiến thức cũa hình chữ nhật trong thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính khoa học, thẫm mỹ. II. CHUẨN BỊ *Thầy: Êke, compa để kiểm tra xem một tứ giác có phải là hình chữ nhật không; bảng phụ *Trò: ê ke, compa Bảng phụ 1 A B C D 700 700 1100 A B C D 700 700 1100 A B C D Hình 1 Hình 2 Hình 3 Bảng phụ 2 Tính chất Hình thang cân Hình bình hành Hình chữ nhật Cạnh - Hai cạnh đối song song - Hai cạnh bên bằng nhau - Các cạnh đối song song và bằng nhau Góc - Hai góc kề cạnh đáy bằng nhau - Các góc đối bằng nhau Đường chéo - Hai đường chéo bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Tb-Y: Vẽ hình bình hành ABCD và nêu các tính chất của nó. Nếu  = 900 (tính chất góc đối hình bình hành) Tb: Vẽ hình thang cân ABCD và nêu các tính chất của nó. 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Định nghĩa (8 phút) Tb-Y: H.84 có đặc điểm gì? - Tứ giác ABCD có tên gọi là gì? Tb: Thế nào là hình chữ nhật - GV: Nêu và tóm tắt định nghĩa - GV treo bảng phụ Tb: Hình nào là hình chữ nhật? Hình bình hành? Hình chữ nhật? HSK: Hình chữ nhật ABCD có là trường hợp đặc biệt của hình thang cân, hình bình hành hay không? Vì sao? - Hãy định nghĩa HCN thông qua HBH và HTC - Nhắc lại các đ.nghĩa HCN - HS phát hiện được 4 góc vuông - HS trả lời và ghi tóm tắt định nghĩa vào vở - Thảo luận nhóm + Hình thang cân: hình 1 và 3 + Hình bình hành: hình 2 và 3 + Hình chữ nhật: hình 3 - Vì có góc vuông HS nêu định nghĩa I. Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân. Hoạt động 2: Tính chất (8 phút) - Treo bảng phụ 2 Tb: Nhắc lại các tính chất của hình thang cân, hình chữ nhật? HSK: Từ các tính chất của HBH, HTC, hãy nêu các tính chất của hình chữ nhật? *Gợi ý: cạnh, góc, đường chéo? - Hãy nêu tính chất đường chéo của hình chữ nhật - Cá nhân trả lời - Nêu được các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình chữ nhật. - Thảo luận hóm nêu tính chất của hình chữ nhật II. Tính chất *Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân. *Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (14 phút) Y-K: Nhắc lại đ.nghĩa HCN? Tb: Theo định nghĩa HCN, khi nào một tứ giác là HCN? Tb: HTC có thêm điều kiện gì để trở thành HCN? - HBH có thêm điều kiện gì để trở thành HCN? (về đường chéo, góc) - Tìm hiểu c/m dấu hiệu 4 sgk để lập sơ đồ phân tích đi lên tìm lời giải. Gợi ý: Vận dụng theo định nghĩa -ABCD là hình thang cân - - - - ABCD là hình chữ nhật – HSK: Với các dấu hiệu đã biết, bằng một chiếc compa có thể kiểm tra một tứ giác là hình chữ nhật không? - GV cho HS kiểm tra bằng compa trên một hình vẽ sẵn đúng là hình chữ nhật - Phương pháp 1: các cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau - Phương pháp 2: AC cắt BD ở O, OB = OC = OD = OA - Thợ nề kiểm tra một nền nhà là HCN bằng thước dây như thế nào? - Cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên. Thảo luân nhóm lập sơ đồ Vận dụng dấu hiệu nhận biết HCN. HS thảo luận nhóm để trả lời Các nhóm báo cáo kết quả Cá nhân trả lời III. Dấu hiệu nhận biết * Tứ giác có ba góc vuông là HCN * Hình thang cân có một góc vuông là HCN. * Hình bình hành có một góc vuông là HCN * Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là HCN. 4. Củng cố: (5 phút) A B B DB EB MB NB QB KB HB PB IB T U V L - Trong các tứ giác trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật? Dùng ê ke, compa để kiểm tra - Nêu cách vẽ hình chữ nhật 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Thực hiện ?3, ?4 ; 61 sgk - Hướng dẫn: Bài 61. Chứng minh AHCE là HBH có một góc vuông nên là hình chữ nhật - ?3, ?4: Dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất hình chữ nhật. Bài mới: Hình chữ nhật – xem trước mực 4 và làm các bài tập về nhà Ký duyệt của tổ trưởng tuần 7 Ngày ................... TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tu.doc