Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp học biết vận dụng những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình bình hành để phân tích, chứng minh.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành, kỹ năng sử dụng những tính chất của hình bình hành trong chứng minh.

 3. Thái độ: Rèn cho h/s thành thạo về vẽ hình, thành thạo các thao tác như: phân tích, tổng hợp, tư duy logic, suy luận chứng minh.

II/ CHUẨN BỊ :

   Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ, thước kẻ, phấn màu

   Trò: SGK, dụng cụ học tập, Ôn và chuẩn bị bài trước ở nhà.

III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

   1. Ổn định lớp:(1’) 

                 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

   2. Kiểm tra bài cũ:(4’) 

              1. Nêu định nghĩa và tính chất của hình bình hành.

              2. Nêu dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

doc 8 trang Khánh Hội 29/05/2023 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 6 Ngày soạn: 12/09/2018
Tiết 11
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp học biết vận dụng những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình bình hành để phân tích, chứng minh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành, kỹ năng sử dụng những tính chất của hình bình hành trong chứng minh.
 3. Thái độ: Rèn cho h/s thành thạo về vẽ hình, thành thạo các thao tác như: phân tích, tổng hợp, tư duy logic, suy luận chứng minh.
II/ CHUẨN BỊ :
 Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, Ôn và chuẩn bị bài trước ở nhà.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:(1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ:(4’) 
	1. Nêu định nghĩa và tính chất của hình bình hành.
	2. Nêu dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài 46(10’)
Gv treo bảng phụ viết đề bài 46
Các câu sau đúng hay sai? 
HS đọc lại đề 
HS trả lời và nêu giải thích (nếu có)
Bài 46/92 SGK:
a. đúng
b. đúng
c. sai
d. sai
Hoạt động : Bài tập 47 (20’) 
- GV giới thiệu bài 47/93 SGK.
- GV gọi h/s đọc đề bài.
- GV hướng dẫn h/s vẽ hình 72 vào vở.
- GV gọi h/s nêu gt, kl.
-Để chứng minh AHCK là hình bình hành ta thực hiện như thế nào? 
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện:
+AHCK là hình bình hành ta cần chứng minh: 
 AH//CK
+AHBD; CKBD
=>AH//CK(cùng // với 
 BD)
+êAHD =êCKB 
(cạnh huyền –góc nhọn )
=> AH = CK
-GV chứng minh và hướng dẫn các bước thực hiện
- GV? đề bài cho ta điều gì ?
- Để chứng minh ba điểm A,O,C thẳng hàng ta thực hiện như thế nào?
- GV? ABCD là hình bình hành nói lên điều gì?
- GV? đề bài cho biết điều gì ?
- GV? để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ?
- GV gọi h/s lên bảng trình bày. 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn GV.
- HS ghi GT, KL.
-HS nêu hướng chứng minh
-HS thực hiện theo hướng dẫn
-HS nghe và quan sát các bước thực hiện 
- HS ta cần chứng minh O là trung điểm AC.
- GV AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là đường chéo
- HS O là trung điểm của HK.
- HS: O cũng là trung điểm của AC.
- HS lên bảng trình bày. 
- HS nhận xét.
- HS khắc sâu.
Bài 47/93 SGK
 Hình 72
 ABCD là hình bình hành. 
 AHBD CKBD 
GT OH = OK
KL a) AHCK là hình bình hành
 b) A,O,C thẳng hàng
 Chứng minh.
a) Xét êAHD và êCKB có: (vì HBD CKBD)
AD=BC (ABCD là hình b hành )
( vì AD//BC )
Vậy êAHD =êCKB 
( cạnh huyền – góc nhọn )
=> AH = CK
Ta có AHBD; CKBD
=>AH//CK(cùng//với BD)
Do đó AHCK là hình bình hành (2 cạnh đối song song và bằng nhau).
b/ Ta có AC và HK gọi là đường chéo(vìAHCKlà hình bình hành)
mà O là trung điểm của HK.
Nên O cũng là trung điểm của AC.
Do đó A,O,C thẳng hàng
- GV hướng dẫn tập bài 48/93 SGK.
- GV gọi h/s đọc đề. Vẽ hình 
GV cho HS viết GT, KL
GV hướng dẫn:
- GV nối BD và AC . Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối song song . Sử dụng đường trung bình của tam giác
- HS đọc đề, vẽ hình 
HS viết GT, KL
HS quan sát theo hướng dẫn của GV 
Bài 48/93 SGK
GT Tứ giác ABCD
 EB=EA ; FB=FC
 GC=GH ; HA=HD
KL EFGH là hình gì ?
Chứng minh 
- Ta có : EB=EA (gt)
 HA=HD (gt)
HE là đường trung bình của êABD
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường trung bình của êCBD
Do đó EG// BD 
Nên HE // GF (cùng // với BD)
Chứng minh tương tự ta có : EF // GH
Vậy EFGH là hình bình hành 
( 2 cặp cạnh đối song song )
	4. Củng cố:(8’) 
Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 
	Xem lại các bài tập đã sữa.
	Về nhà làm bài tập 49/93SGK.
	- Xem trước bài “ Đối xứng tâm” tiết 12 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.
HS..
Tuần 06 	 Ngày soạn: 12/09/2018
 Tiết 12 
§8. ĐỐI XỨNG TÂM
I/ MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: HS biết các khái niệm đối xứng tâm. Biết được tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng.
 2. Kỹ năng: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
 3.Thái độ: Rèn cho h/s thấy tác dụng của đối xứng tâm, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
 Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước, phấn màu.
 Trò : SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp:(1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ:(4’) 
	Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành .
 3. Nội dung bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1 : Hai điểm đối xứng qua một điểm (10’)
- GV cho h/s làm ?1
- GV giới thiệu: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O
 => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. 
- GV? thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ? 
- GV nêu qui ước như sgk 
- HS thực hành ?1 
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. 
- HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.
- HS lắng nghe, ghi bài.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm :
?1
A và A’ đối xứng với nhau qua O
a/ Định nghĩa:
 Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
b) Qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O 
 Hoạt động 2 : Hai hình đối xứng qua một điểm (10’)
- GV giới thiệu Hai hình đối xứng qua một điểm. 
- GV cho h/s thực hiện ?2
* HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
* GV hướng dẫn h/s thực hiện theo y/c SGK. 
+ Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O.
+ Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O.
+ Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O
+ Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’?
* Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O
- GV? thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm? 
- GV treo bảng phụ hình 77,SGK giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O).
- GV hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ? 
- GV nhấn mạnh trên hình vẽ chốt lại. 
- GV cho h/s quan sát hình 78 và nghe GV giới thiệu.
- GV giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O. 
- HS thực hiện theo yêu cầu ?2
- HS thực hiện từng bước.
- điểm C’thuộc đoạn A’B’. 
- HS lắng nghe.
- HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm
- HS ghi bài 
- HS quan sát hình 77.
- HS quan sát, suy nghĩ và trả lời: 
+ Các cặp đoạn thẳng đối xứng : AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
+ Góc : BAC và B’A’C’,  
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ 
- HS ghi nhận khắc sâu.
- Quan sát hình 78, nghe giới thiệu. 
- HS ghi nhận.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm : 
?2
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O.
O gọi là tâm đối xứng 
* Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
* Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau
 Hoạt động 3 : Hình có tâm đối xứng (10’)
- GV ho HS làm ?3
- GV cho h/s vẽ hình vào vở.
- GV? Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ?
- Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
- GV? Thế nào là hình có tâm đối xứng ?
- GV giới thiệu cho h/s xem hình 79 :
*Hãy tìm tâm đối xứng của hình bình hành ? => đlí 
*GV hướng dẫn:
+GV cho HS vẽ hai đường chéo của hình bình hành +GV giới thiệu tâm đối xứng của hình bình hành
=> định lí
-GV chỉ ra các tâm đối xứng 
- GV cho h/s làm ?4
- GV cho h/s quan sát hình vẽ ở SGK và giới thiệu hình có tâm đối xứng.
- GV gọi h/s nêu một vài chữ cái dạng in hoa có tâm đối xứng?
- HS thực hiện ?3 và làm vào vở. 
- Đối xứng với AB qua O là CD.
Đối xứng với BC qua O là DA 
- HS lắng nghe, ghi chép bàì.
- HS phát biểu.
HS quan sát
- HS suy nghĩ và phát biểu. 
HS lắng nghe
- HS nghe và quan sát 
- HS làm ?4
- HS quan sát hình vẽ và ghi nhận.
- HS nêu ví dụ. 
3. Hình có tâm đối xứng : 
?3
a) Định nghiã : 
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H 
Ta nói hình H có tâm đối xứng O
b) Định lí : 
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó
?4
Chữ có tâm đối xứng: H, I, O
4. Củng cố: (8’) 
Bài 50/95
Bài 51/96
 Toạ độ điểm K(-2;-3)
Bài tập: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BM, CN. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M, gọi E là điểm đối xứng với C qua N. Chứng minh rằng điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.
 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 
 Xem lại tính chất hình bình hành. 
 Học bài : thuộc các định nghĩa, chú ý cách dựng điểm đối xứng qua điểm, hình đối xứng qua điểm.
 Làm bài tập 53/96SGK.
Xem trước bài tập ở phần luyện tập tiết 13 học.
IV :RÚT KINH NGHIỆM
GVHS
 Ký duyệt tuần 6

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc