Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:

           - Kiến thức: Củng cố cho học sinh về thể tích của hình hộp chữ nhật.

           - Kỹ năng: Vận dụng các yếu tố của hình hộp chữ nhật để tính diện tích, thể tích.

           -Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

         + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập

         + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 

         + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán

II. CHUẨN BỊ :

           GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 90/105.

           HS:  SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập ở nhà theo hướng dẫn GV.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

           1. Ổn định lớp. (1’)

         Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

doc 7 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 33 	 Ngày soạn: 4/04/2019
 Tiết 59 
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 	- Kiến thức: Củng cố cho học sinh về thể tích của hình hộp chữ nhật.
 	- Kỹ năng: Vận dụng các yếu tố của hình hộp chữ nhật để tính diện tích, thể tích.
 	-Thái độ: Giáo dục tính khoa học, chính xác.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ :
 	GV: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 90/105.
 	HS: SGK, dụng cụ học tập, làm bài tập ở nhà theo hướng dẫn GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	1. Ổn định lớp. (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
 	 Nêu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật? Ghi công thức tổng quát?
 Nêu công thức tính thể tích hình lập phương? Ghi công thức tổng quát?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Mục đích: Đặt vấn đề của các đường của hình hộp chữ nhật và cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật
- Nội dung: cho HS phân biệt được các đường thẳng trong không gian và nêu công thức tính thể tích
GV cho HS nhắc lại Đường thẳng vuông góc với mp. Hai mặt mp vuông góc
GV cho HS nêu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích của hình lập phương
HS nêu và chỉ trên mô hình 
V = a.b.c
V = a3
Hoạt động 2: Luyện tập
*Kiến thức 1: Áp dụng công thức tính thể tích (15’)
- Mục đích: Áp dụng công thức tính thể tích áp dụng vào bài tập cụ thể
- Nội dung: sửa bài tập 14/ 104 SGK(15’)
- GV hướng dẫn bài tập 14/104
- GV gọi h/s đọc to đề và phân tích xem đề bài cho biết gì và tìm gì?
- GV yêu cầu h/s tìm thể tích của hình hộp chữ nhật, từ đó tính ra chiều rộng. 
- GV tương tự cho HS nêu cách tính thể tích bể và tìm chiều cao bể.
* GV cho HS lên bảng thực hiện
* GV hướng dẫn cho HS thực hiện
*GV thực hiện và giải thích các bước 
- HS theo dõi.
- HS đọc đề bài, tìm vấn đề đã biết và tìm điều gì?
- HS nêu cách tìm.
Thể tích của nước đổ vào bể:
 V = 20 x 120 = 2,4 (m3)
Chiều rộng bể nước :
Thể tích của bể:
 V=20.(120+60)=3,6 
 (m3)
Chiều cao của bể:
- HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo hướng dẫn
- HS nghe và quan sát 
Bài tập 14/104 SGK.
Thể tích của nước đổ vào bể:
 V = 20 . 120 = 2,4 (m3)
Chiều rộng bể nước :
Thể tích của bể:
 V = 20 x (120 + 60) = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể:
*Kiến thức 2: Xác định các đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song(15’)
- Mục đích: Áp dụng vào bài tập cụ thể
- Nội dung: sửa bài tập 16/ 105 SGK(15’)
- GV hướng dẫn cho h/s làm bài 16/105
- GV vẽ hình 90 vào bảng phụ cho h/s quan sát.
- GV cho h/s thảo luận nhóm.
- GV cho h/s nhắc lại cách nhận biết đường thẳng song song với mp, vuông góc với mp, 2mp vuông góc nhau.
- GV gọi h/s lần lượt lên bảng trình bày ý a, b, c.
- GV gọi h/s lần lượt nhận xét bài làm của bạn.
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát đề và tìm cách giải.
- HS quan sát hình.
- HS thảo luận nhóm 4’.
- HS nhắc lại kiến thức cũ.
- HS lên bảng trình bày theo yêu cầu GV.
Các đường song song với mặt phẳng(ABKI) là A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; CD; CH; HG; DG
Những đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DCC’D’): A’D’; B’C’; HC; GD
Mặt phẳng (A’B’C’D’)vuông góc với mặt phẳng (CDD’C’
- HS nhận xét đúng sai, hướng sữa.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 16/105 SGK.
a) Các đường song song với mặt phẳng(ABKI) là A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; CD; CH; HG; DG
b) Những đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DCC’D’): A’D’; B’C’; HC; GD
c) Mặt phẳng (A’B’C’D’)vuông góc với mặt phẳng (CDD’C’)
 	4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
 Nội dung: 
+Ôn lại các kiến thức về hình hộp chữ nhật
+Ôn cách cách xác định thể tích của hình hộp chữ nhật 
	+Nhắc lại công thức tính Sxq, Stp, của hình hộp chữ nhật.. 
+Chuẩn bị trước bài tiết 60 .
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §4 SGK tiết 60 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
- Nêu hai đường thẳng song song trong không gian.
- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV
HS
Tuần 33 	 Ngày soạn: 4/04/2019
Tiết 60 
§4. Hình lăng trụ đứng
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 	- Kiến thức: HS biết được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên chiều cao). Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết vẽ theo ba bước( vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
 	- Kỹ năng: Gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
 	- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, thẫm mỹ.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
 + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các dạng bài tập
 + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các bài tập cần thực hiện 
 + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
II. CHUẨN BỊ:
 	GV: SGK, giáo án, thước, Bảng phụ vẽ hình 93, mô hình hình 94 và bài tập 19.
 	HS: SGK, dụng cụ học tập, soạn bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’)
- Mục đích: Đặt vấn đề của các đường của hình lăng trụ đứng.
- Nội dung: cho HS phân biệt được các đường thẳng trong không gian
GV giới thiệu hình lăng trụ đứng
HS lắng nghe
Hoạt động 1: hình lăng trụ đứng(20’)
*Kiến thức 1: Xác định các cạnh, đỉnh, mặt phẳng của hình lăng trụ đứng. (15’)
- Mục đích: Đặt vấn đề của các cạnh, đỉnh, mặt phẳng của hình lăng trụ đứng
- Nội dung: cho HS phân biệt được các cạnh, đỉnh, mặt phẳng của hình lăng trụ đứng
- GV giới thiệu hình lăng trụ đứng.
- GV đưa bảng phụ hình 93 và giới thiệu các đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy.
- GV đưa ra chú ý và giải thích cho h/s hiểu.
- GV cho h/s làm ?1
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời
GV hướng dẫn cho HS trả lời 
GV nêu câu trả lời các câu hỏi và giải thích 
- GV lưu ý với h/s về hình lăng trụ đứng; hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV cho h/s làm ?2
( GV đưa mô hình và hỏi h/s)
- HS chú ý theo dõi.
- HS ghi bài theo dõi các khái niệm
-Các điểm A,B,C,D, là đỉnh
- Các mặt AB; BC; là các mặt bên.
- Các đoạn song song với nhau và bằng nhau, được gọi là cạnh bên.
- Hai mặt ABCD; là mặt đáy.
- HS ghi nhận khắc sâu.
-HS thảo luận nhóm 3’ 
HS đứng tại chỗ trả lời
HS trả lời theo hướng dẫn 
HS nghe và quan sát 
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. 
-HS quan sát mô hình và trả lời
1. Hình lăng trụ đứng.
 D C
 A B
Trong hình lăng trụ đứng ABCD.
-Các điểm A,B,C,D, là đỉnh
- Các mặt AB; BC; là các mặt bên.
- Các đoạn song song với nhau và bằng nhau, được gọi là cạnh bên.
- Hai mặt ABCD; là mặt đáy.
- Độ dài một cạnh bên được gọi là đường cao.
 *Chú ý: Tuỳ theo đáy của hình lăng trụ đứng là tam giác, tứ giác  thì lăng trụ đó là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, 
?1
- Hai mp chứa hai đáy của một lăng trụ đứng song song với nhau.
- Các cạnh bên đều vuông góc với hai mp đáy.
- Các mặt bên đều vuông góc với hai mp đáy.
* Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng
* Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng
?2
*Kiến thức 2:: ví dụ (10’) 
- Mục đích: Đặt vấn đề của các cạnh, đỉnh, mặt phẳng của hình lăng trụ đứng
- Nội dung: cho HS vẽ tiếp hình lăng trụ đứng
- GV cho h/s vẽ hình 95
- GV cho h/s nhận xét về các yếu tố của hình lăng trụ đó.
- GV nêu cách vẽ
 + Vẽ đáy tam giác
 + Vẽ các mặt bên
 + Vẽ đáy thứ 2
 + Giới thiệu các yếu tố của hình.
- Lưu ý HS: Khi vẽ mặt bên bằng cách kẻ các đường song song từ các đỉnh của tam giác đáy.
-HS vẽ hình vào vở
- HS chú ý lắng nghe
2. Ví dụ
Chú ý : 
- BCFE là một hình chữ nhật, khi vẽ nó trên mặt phẳng, ta thường vẽ thành hình bình hành.
- Các cạnh song song vẽ thành các đoạn thẳng //. 
- Các cạnh vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc (EB và EF)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (5’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh học tốt ở bài học sau
 Nội dung: 
+Ôn lại các kiến thức về hình lăng trụ đứng
	+Chuẩn bị trước bài tập tiết 61 
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS: xem trước bài §5 SGK tiết 62 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên
 c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời được các câu hỏi 
+ xác định: Đường thẳng vuông góc với mp. Hai mặt mp vuông góc
+ Áp dụng làm bài tập 
Bài tập 19/108 SGK.
Hình
a)
b)
c)
d)
Số cạnh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
 	Bài tập 21/108 SGK.
	a) (ABC) // (A’B’C’)
	b) (ABB’A’) ^ (ABC) và (ABB’A’) ^ (A’B’C’)
	(BCC’B’) ^ (ABC) và (BCC’B’) ^ (A’B’C’)
	(ACC’A’) ^ (ABC) và (ACC’A’) ^ (A’B’C’)
cạnh mặt
AA’
CC’
BB’
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ACB
^
^
^
//
//
//
A’C’B’
^
^
^
//
//
//
ABB’A’
//
^
^
^
^
	c)
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
- Nêu hai đường thẳng song song trong không gian.
- GV nhận xét ý thức, thái độ học tập của các từng học sinh .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV
HS
 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc