Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

           1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:

            - Kiên thức: HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật.

 - Kỹ năng: 

      +Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.    

      +Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán

           - Thái độ:  Giáo dục  ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.

1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

                + Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các bước thực hành 

                + Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các vấn đề cần giải quyết

                + Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán

                + Năng lực hợp tác nhóm:Biết tổ chức và làm việc theo nhóm

doc 7 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 29	 Ngày soạn: 6/03/2019
Tiết 51
Thực hành: ĐO CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT
I. MỤC TIÊU:
 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 	 - Kiên thức: HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật.
 - Kỹ năng: 
 +Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. 
 +Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán
 	- Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
	+ Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các bước thực hành 
	+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các vấn đề cần giải quyết
	+ Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
	 + Năng lực hợp tác nhóm:Biết tổ chức và làm việc theo nhóm
II. CHUẨN BỊ :
 	GV : Giác kế nằm ngang, thước ngắm, chuẩn bị dây, thước dây để đo, giấy bút, thước đo góc, địa điểm tổ chức thực hành
 	HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ chuẩn bị thực hành, phân công nhiệm vụ các thành viên trong tổ theo hướng dẫn của tiết trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (5’)
- Mục dích của hoạt động : đặt vấn đề
- Nội dung : nêu mục đích của tiết thực hành 
Hoạt động 2 : Tìm tòi tiếp nhận kiến thức(5’)
*Kiến thức 1 : Xác định chiều cao của một vật
- Mục đích : Biết áp dụng trường hợp đồng dạng của tam giác để đo chiều cao của vật
- Nội dung : Đo chiều cao của một cây cao có trong sân trường
- GV Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV nêu nội dung cần thực hành: Đo chiều cao của một cây cao có trong sân trường. (Hay chiều cao của một cột cờ trường mình)
- GV Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ.
- HS chú ý lắng nghe
- HS ghi nhận.
- HS tập trung đến địa điểm thực hành.
1. Đo chiều cao của một cây cao có trong sân trường.
 * Đo chiều cao cột cờ xem được bao nhiêu mét.
 * Đo chiều cao của một cây cao trong sân trường.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành( 25’)
- Mục đích : Cho học sinh thực hành đo ở thực tế
- Nội dung : Đo chiều cao của một cây cao có trong sân trường
- GV yêu cầu các tổ tiến hành thực hành theo các bước đã học trong tiết lý thuyết.
- GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của h/s (nếu có).
- GV kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm. 
- HS tiến hành đo theo tổ do GV phân công
2. Tiến hành đo, tính toán.
 	4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (7’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh chuẩn bị tốt ở tiết học sau
 Nội dung: 
+ Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
+ Xem trước các bước thực hiện ở tiết thực hành đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS. 
- HS: lắng nghe yêu cầu, hướng dẫn của giáo viên.
	 c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
 Nắm được các bước thực hành khi đo trên thực tế
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
 GV nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các từng học sinh và nhóm.
V. RÚT KINH NGHIỆM
 - GV... 
 - HS.
Tuần 29 	 Ngày soạn: 6/03/2019
Tiết 52	
 Thực hành:Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (trong đó có một điểm không thể tới được)
 I. MỤC TIÊU:
 1.1. Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:
 	- Kiên thức: HS biết cách đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được
 	- Kỹ năng: 
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
 +Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán
 - Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 
	+ Năng lực tự học, đọc hiểu: đọc và nghiên cứu các bước thực hành 
	+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định và nghiên cứu các vấn đề cần giải quyết
	+ Năng lực tính toán: Biết thực hiện tính toán
	 + Năng lực hợp tác nhóm:Biết tổ chức và làm việc theo nhóm
II. CHUẨN BỊ
 	GV : Giác kế nằm ngang, thước ngắm, chuẩn bị dây, thước dây để đo, giấy bút, thước đo góc.
 	HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ chuẩn bị thực hành.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
 1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ( không kiểm tra) 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (5’)
- Mục dích của hoạt động : đặt vấn đề
- Nội dung : nêu mục đích của tiết thực hành 
Hoạt động 2 : Tìm tòi tiếp nhận kiến thức (5’)
*Kiến thức 1 : Xác định khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được
- Mục đích : Biết áp dụng trường hợp đồng dạng của tam giác để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
- Nội dung : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm (trong đó có một điểm không thể tới được)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV giới thiệu nội dung cần thực hành: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm (trong đó có một điểm không thể tới được)
- GV phân chia địa điểm thực hành cho các tổ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
- HS tập trung đến địa điểm thực hành.
1. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm (trong đó có một điểm không thể tới được)
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành( 25’)
- Mục đích : Cho học sinh thực hành đo ở thực tế
- Nội dung : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm (trong đó có một điểm không thể tới được)
- GV yêu cầu các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết.
- GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS nếu có.
- GV kiểm tra, đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm, 
- HS các tổ tiến hành đo và tính toán
- HS tiến hành đo đạt, tính toán.
2. Tiến hành đo, tính toán
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (7’) 
	 a) Mục đích của hoạt động: nhằm giúp cho học sinh chuẩn bị tốt ở tiết học sau
 Nội dung: 
+ Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
+ Trả lời các câu hỏi ôn tập
+Ôn lại các kiến thức của chương tiết sau ôn tập chương
+ Chuẩn bị các bài tập 53,54,55
 b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- GV: giao nhiệm vụ cho HS. 
- HS: lắng nghe yêu cầu, hướng dẫn của giáo viên.
	 c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
 Nắm được các trong chương khi ôn tập
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (2’)
 GV nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của các từng học sinh và từng nhóm.
V. RÚT KINH NGHIỆM
 - GV... 
 - HS.
 Ký duyệt tuần 29
Họ và tên:  KIỂM TRA 15 phút
Lớp: 8... Môn: Hình học
Đề 1
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
 Khoanh tròn chữ cái a, b, c, d đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu từ 1- 6.
Câu 1: (0,5 đ) Biết và CD = 6cm. Độ dài AB là: 
6cm;	b. 3cm;	 	c. 4cm; 	d. 5cm;
Câu 2: (0,5 đ) Cho hai tam giác có : ; AB = 4cm; BC = 5cm; A’B’ = 8cm; B’C’ = 10cm. Ta chứng minh được 
a. ABCA’B’C’; 
b. ACBA’B’C’;
c. ABCB’A’C’;
d. ABCA’C’B’.
Câu 3: (0,5 đ) Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng:
 a) b) c) d) 
Câu 4: (0,5 đ) Cho tam giác ABC có B’C'// BC (hình 1), ta có: 
B
B’
C’
C
a
A
 a)  ; 	 b)  ; 
 c)  ; 	d) . 
 ( hình 1) 
Câu 5: (0,5 đ) Cho tam giác ABC, AD là tia phân giác của  thì chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng tỷ lệ đó là: 
a) ; 	b) ; 	c) ; 	d) . 
Câu 6: (0,5đ) Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng:
 a) b) c) d) 
II. Phần tự luận (7 điểm).
Câu 7: (3đ) Cho tam giác ABC có MN // BC, biết AB = 9cm, AM = 3cm, BC = 6cm. Tính độ dài MN.
Câu 8: (4đ) Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ.
	 A 3 B
 2 x
	 C
	 3.5 y
 D E	
 6
BÀI LÀM: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................Hướng dẫn chấm và thang điểm. Đề 1
Câu
Nội dung
Điểm
1
c
0,5 đ
2
a
0,5 đ
3
d
0,5 đ
4
a
0,5 đ
5
6
d
c
0,5 đ
0,5 đ
7
B
M
N
C
A
 Giải: 
 Vì MN// BC nên theo hệ quả của định lý ta-lét, 
 Ta có thay số vào ta được 
 => MN = = 2(cm) 
 0,5đ Vậy: MN = 2 cm
0,5 đ 
1 đ
0,5 đ
0,5đ
8
Giải:
 Ta có AB// DE => CAB CED, tỉ số đồng dạng là: 
 => 
 * => y = 2 . 2 = 4
 * => x = 
 Vậy: x = 1,75 và y = 4
 * Lưu ý: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
0,5 đ
1 đ 
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc