Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết được công thức tính diện tích hình chữ nhật.
2. Kỹ năng :HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích, giải bài tập.
3. Thái độ : Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán.
II/ CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; định lí ghi t/c trang 117; ô vuông diện tích trang 118. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
Trò: SGK, dụng cụ học tập, xem trước bài ở nhà theo hướng dẫn GV.
III/ Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài củ:
( không kiểm tra )
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 14 Ngày soạn 04/11/2017 Tiết 27 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS biết được công thức tính diện tích hình chữ nhật. 2. Kỹ năng :HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích, giải bài tập. 3. Thái độ : Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán. II/ CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; định lí ghi t/c trang 117; ô vuông diện tích trang 118. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu. Trò: SGK, dụng cụ học tập, xem trước bài ở nhà theo hướng dẫn GV. III/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài củ: ( không kiểm tra ) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác (15’) - GV giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như SGK/116. - GV đưa hình 121 SGK lên bảng phụ GV yêu cầu h/s quan sát và làm ?1 ý a. - GV nêu câu hỏi phần b) và phần c) - GV gọi h/s lần lượt trả lời câu hỏi b và c. - GV gợi ý cho h/s nhìn vào hình vẽ trả lời. - GV hướng dẫnchi tiết: +Quan sát hình đếm số lượng các ô vuông +Nêu nhận xét về diện tích - GV gọi h/s nêu nhận xét. - GV : Vậy diện tích đa giác là gì ? - GV? Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không ? - GV thông báo diện tích đa giác. - GV hỏi : Hìnhvuông có cạnh bằng 10m, 100m thì có diện tích bằng bao nhiêu ? Hình vuông có cạnh dài 1 km có diện tích bằng bao nhiêu ? - GV giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác. Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ nhầm lẫn) - HS nghe GV trình bày - HS quan sát và trả lời - HS tả lời b) Hình D có diện tích 8 ô vuông . Hình C có diện tích 2 ô vuông . Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C c) Hình C có diện tích 2 ô vuông . Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nêu nhận xét - HS : Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó - HS Mỗi đa giác có một diện tích xác định . Diện tích tích đa giác là một số dương - HS đọc lại tính chất diện tích đa giác tr 117 SGK - HS trả lời: Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là : 10.10 = 100 (m2) = 1(a) Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là : 100 . 100 = 10000 (m2) = 1 (ha) Hình vuông có cạnh dài là 1 km có diện tích là : 1 . 1 = 1 (km2) - HS quan sát và ghi vào vở. 1. Khái niệm diện tích đa giác. ?1 a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ôvuông. Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B b) Diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C vì: Hình D có diện tích 8 ô vuông . Hình C có diện tích 2 ô vuông . c) Diện tích hình C bằng diện tích hình E . * Nhận xét: - Số đo của một phần mặtphẳng Giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. *Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương * Diện tích đa giác có các tính chất sau : 1. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau 2. Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích đó bằng tổng diện tích của những đa giác đó 3. Nếu chọn hình vuông có cạnh bắng 1cm, 1dm, 1m, làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2 , .. * Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S. Hoạt động 2 Công thức tính diện tích hình chữ nhật. (10’) ( Xoáy sâu) - GV : Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết - GV giới thiệu chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là hai kích thước của nó. - GV thông báo Ta thừa nhận định lí sau: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó S = a.b - GV đưa định lí và hình vẽ kèm theo tr117 SGK lên bảng phụ cho h/s quan sát. - GV:Tính S hình chữ nhật nếu a=1,2m;b=0,4m - GV yêu cầu HS làm bài tập 6/118 SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi và ghi vào bảng phụ. - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng dán bảng phụ. - GV gợi ý chỉ dẫn cho h/s làm hoàn thành bài tập. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, khắc sâu. - HS nhắc lại định lí vài lần - HS tính : S=a.b=1,2.0,4=0,48 (m2) - HS trả lời miệng từng ý theo yêu cầu GV. - HS thảo luận nhóm 3’ - HS quan sát và trả lời theo hướng dẫn của GV - HS quan sát lắng nghe gợi ý của GV và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng tích các kích thước của nó : S = a . b * S = a . b = 1,2 .0,4= 0,48 (m2) Bài 6/118 a) S hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiêù dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng . Chiều dài tăng 2 lần , chiều rộng không đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 lần b) Chiều dài và chiêù rộng tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 lần c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không thay đổi. Hoạt động 3 Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. (14’) (Xoáy sâu) - GV cho h/s làm ?2 - GV gợi ý như SGK/117 - GV : Cho hinh 2chữ nhật ABCD. Nối AC . Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a ; BC = b - GV gợi ý : So sánh ∆ABC và ∆CDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ nhật ABCD - Hãy nêu công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông? Vậy S tam giác vuông được tính như thế nào ? - GV đưa kết luận và hình vẽ trong khung/118 SGK lên bảng phụ, yêu cầu h/s nhắc lại. - GV cho h/s làm ?3 - GV gọi h/s thực hiện theo yêu cầu câu hỏi SGK. - GV hướng dẫn h/s trả lời theo ba t/c của diện tích đa giác. - GV chính xác hóa. - HS làm ?2 - HS Công thức tính S hình chữ nhật là S = a.b, mà hình vuông là một hình c.nhật có tất cả các cạnh bằng nhau a = b Vậy S = a2 -HS : ∆ABC = ∆CDA (c.g.c) SABC = SCDA (tính chất 1 diện tích đa giác ) SABCD = SABC + SCDA (tính chất 2 diện tích đa giác) SABCD = 2SABC SABC = = - HS lắng nghe. - HS nhắc lại cách tính S hình vuông và tam giác vuông - HS trả lời. - HS quan sát và ghi nhận. - HS thảo luận nhóm làm ?3 - HS trả lời theo y/c của câu hỏi. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS ghi nhận khắc sâu. 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: ?2 Diện tích hình vuông là S = a2 Diện tích tam giác vuông là: SABC = = Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S = a2 Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông : S = ?3 - Đa giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. - Một đa giác lớn có diện tích bằng tổng các diện tích của các đa giác. - Diện tích đa giác giác vuông có đơn vị là: . 4. Củng cố:(3’) GV? Diện tích đa giác là gì ?Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác ? Nêu ba tính chất của diện tích đa giác 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông Bài tập về nhà số 7, 9, 10, 11/119SGK. Xem và chuẩn bị luyện tập tiết 28 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.....................................................................................................................................HS..................................................................................................................................... Tuần 14 Ngày soạn: 05/11/2017 Tiết 28 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2. Kỹ năng : HS biết áp dụng các công thức đã học để tính diện tích, giải bài tập dạng liên quan. 3. Thái độ : Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán II/ CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, Bảng phụ ghi các bài tập. Thước thẳng êke, phấn màu. Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật , một hình bình hành Trò : SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp( 1’) Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẫn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( lồng vào khi dạy bài mới) 3/Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Sữa bài tập 9 (15’) -GV gọi h/s đọc đề - GV gọi h/s vẽ hình ghi gt, kl. - GV? Bài toán này vận dụng tính chất nào của diện tích? - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gợi ý cho h/s tính diện tích đa giác x? - GV hướng dẫn cụ thể cho HS thực hiện tính từng diện tích đa giác SABE ; SABCD; SABE x? - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS đọc đề bài. - HS giải trên bảng vẽ hình ghi gt và kl. - HS trả lời. -HS lên bảng thực hiện. - HS làm theo gợi ý của GV. - HS lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa nếu có. - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài 9/119: A E D x ABCD hình vuông AB= 12cm B C GT E AD AE = x KL Tìm x để SABE= 1/3.SABCD SABE = =6x SABCD =AB2=122=144 SABE= . SABCD (gt) Hay 6x =.144= 48 x = 48:6 = 8(cm) Vậy x= 8cm Hoạt động 2: Sữa bài tập 10,13 SGK (25’) - Gọi hs lên bảng vẽ hình, h/s ở lớp tự vẽ hình. - GV?Làm thế nào để so sánh được? - GV cho HS nêu cách tính và lên bảng thực hiện. - GV gợi ý tính diện tích các hình vuông. (áp dụng định lí Pitago để tính). Từ đó so sánh. - GV hướng dẫn cụ thể chi tiết cho h/s nắm, ta gọi S1 = AB2 S1 = AB2 S3 = AC2 (áp dụng định lí Pitago để tính). Từ đó so sánh. - GV gọi HS nhận xét - GV chính xác hóa. - GV hướng dẫn bài 13/119 (dành cho h/s khá) - GV vẽ hình125/119 - GV yêu cầu h/s cho biết đề bài cho những gì? Và y/c ta làm gì? - GV hãy nêu cách tính? - GV gọi h/s trình bày tiếp bài giải. - GV hướng dẫn tính diện - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS vẽ hình. - HS dưới lớp vẽ hình. - HS nêu cách so sánh. - HS lên bảng thực hiện. - HS làm theo gợi ý của GV - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. HS nhận xét - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) - HS chú ý theo dõi, khắc sâu. - HS vẽ vào vở. - HS trả lời. - HS nêu cách tính. - HS lên bảng thực hiện. - HS lắng nghe ghi nhận và thực hiện. - HS nhận xét . - HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. Bài 10/119: B S1 S2 A C S3 Ta gọi S1 , S2 , S3 là diện tích của các hình thỏa mãn theo yêu cầu của bài toán. Ta gọi S1 = AB2 S2 = AC2 ; S3 = BC2 Áp dụng định lý pytago vào tam giác ABC vuông tại A ta có: Mà BC2 = AB2 + AC2 Vậy S2 = S1 + S3 Bài13/119: A F B E H K D G C Ta có: (1) (2) Mà Từ (1) và (2) ta suy ra: hay (đpcm) 4. Củng cố: (3’) Nhấn mạnh các phần trọng tâm đã học. Hướng dẫn cách chứng minh tính toán. 5/Hướng dẫn HS học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác (tiểu học) và ba tính chất diện tích đa giác. Làm bài tập số 11,12/119SGK. Chuẩn bị một vật có dạng hình chữ nhật và ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, tiết 29 thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.....................................................................................................................................HS..................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 14
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

