Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

           1. Kiến thức: Cách vẽ và chứng minh một tứ giác là hình thoi.

            2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, chứng minh tứ giác là hình hình thoi. Vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. 

            3. Thái độ : Giáo dục cho h/s tính chính xác trong vẽ hình và thận trọng trong tính toán chứng minh.

II. CHUẨN BỊ: 

           Thầy : SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.

 Trò : SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:(1’)

   Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

2. Kiểm tra bài cũ : (4’)

 Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.

  Bài tập 74/106 SGK  ( bảng phụ)

   Đáp án: ý B

doc 7 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần 11 Ngày soạn: 04/10/2017
 Tiết 21
	Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức: Cách vẽ và chứng minh một tứ giác là hình thoi.
	 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, chứng minh tứ giác là hình hình thoi. Vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. 
 	 3. Thái độ : Giáo dục cho h/s tính chính xác trong vẽ hình và thận trọng trong tính toán chứng minh.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Thầy : SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
 Trò : SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
 Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
 Bài tập 74/106 SGK ( bảng phụ)
 Đáp án: ý B
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài tập 75 (25’)
- GV yêu cầu h/s làm bài tập 75/106
- GV h/s vẽ hình.
- GV gọi h/s viết GT,KL
- GV hương dẫn h/s chứng minh.
- GV? Có nhận xét gì về hai tam giác vuông AHE và BFE? 
- GV gọi HS lên bảng chứng minh. GV gợi ý chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau=>..
- GV hướng dẫn cho HS chứng minh:
+ Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau?
+ Hai tam giác đó bằng nhau ta suy ra được gì?
- GV?Chứng minh tương tự ta được những cạnh nào bằng nhau? 
- GV? tứ giác EFGH là hình gì ? dựa vào đâu? 
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu bài.
- HS vẽ hình.
- HS viết GT-KL
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS lên bảng thực hiện, h/s làm theo gợi ý GV.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận và thực hiện. 
- HS ta chứng minh tương tự: 
=> EF =GF=GH = EH
- HS EFGH là hình thoi. (dh1)
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài 75 SGK/ 106
Gt
Hình chữ nhật ABCD. AE=EB, BF=FC, CG=GD, DH=HA
Kl 
EFGH là hình thoi
Chứng minh
Xét D AHE và D BFE có: 
 = 900
 AH = BF 
 AE = BE 
=> D AHE = D BFE (hai cạnh góc vuông)
= > EH = EF (2 cạnh t/ứng)
C/m tương tự
=> EF = GF = GH = EH
=> EFGH là hình thoi. (dh1)
 Hoạt động 2: Bài tập 76 (10’)
- GV gọi h/s đọc đề bài 76.
- GV gọi h/s vẽ hình
- GV gọi h/s ghi GT, KL
- GV? Có nhận xét gì về cạnh EF trong tam giác BAC? 
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh và lên bảng làm. GV gợi ý ta c/m EF; GH là đường Tbình
- GV hướng dẫn:
+ Có nhận xét gì về vị trí các điểm E, F trong tam giác BAC?
+ EF là đường gì trong tam giác BAC?
- GV lưu ý với h/s chứng minh tương tự ta có GH là đường trung bình của 
- GV?Có nhận xét gì về hai đường chéo AC và BD? Từ đó ta suy ra điều gì về EF và EH ?
- GV? tứ giác EFGH là hình gì? dựa vào đâu? 
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình.
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời.
- HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh và lên bảng làm bài, h/s làm theo gợi ý GV.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
+ E là trung điểm của AB; F là trung điểm của BC
+ EF là đường trung bình của 
-HS đứng tại chỗ chứng minh
- HS 
- HS 
- HS EFGH là hình chữ nhật (dh3)
Bài 76/106 SGK
gt
Hình thoi ABCD. AE=EB, BF=FC, CG=GD, DH=HA
kl
EFGH là hình chữ nhật 
Chứng minh
Xét có: AE=EB, BF=FC
Vậy EF là đường trung bình của 
 (1)
Chứng minh tương tự: 
GH là đường trung bình của 
 (2) 
Kết hợp (1) và (2) ta suy ra:
EFGH là hình bình hành (3)
Vì (tính chất đường chéo 
 hình thoi)
Mà EF // AC, EH // BD
Nên 
Do đó (4)
Kết hợp (3) và (4) ta suy ra: 
EFGH là hình chữ nhật (dh3)
4. Củng cố : (3’)
 Nhấn mạnh cách suy luận chứng minh các dạng bài tập.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà(2’)
 Học bài, xem lại các bài tập đã giải.
 Làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị trước bài §12. Hình vuông tiết 22 học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV.......................................................................................................................................HS........................................................................................................................................
 Tuần 11 Ngày soạn: 06/10/2017
 Tiết 22 	
§12. HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Nắm và hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi .
 2. Kỹ năng: Vận dụng định nghĩa, tính chất và dấu hiệu để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. Biết kết hợp thước và compa để vẽ hình thoi một cách nhanh nhất và chính xác.
 3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính khoa học, thẫm mỹ
II. CHUẨN BỊ: 
 Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết; vẽ hình ở ?2thước kẻ, êke, phấn màu. Vẽ hình 106/ trang 108 SGK.
 Trò: SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 	1. Ổn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ:
 (Kiểm tra 15’)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1 : Định nghĩa (8’)
- GV vẽ hình 104 SGK:
- GV? Có nhận xét gì về tứ giác ABCD? 
- GV giới thiệu tứ giác ABCD là một hình vuông. 
- GV? hình vuông là tứ giác như thế nào?
- GV ghi tóm tắt định nghĩa
- GV hỏi? hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? Có phải là hình thoi không ?
- GV khẳng định : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
- HS vẽ hình
- HS
AB = BC = CD = DA
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS trả lời.
- HS ghi vào vở.
+ HS hình vuông là một hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
+ HS hình vuông là một hình thoi có bốn góc vuông.
- HS ghi nhận và khắc sâu.
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD có:
và AB = BC = CD = DA
là một hình vuông.
Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
 Tư giác ABCD là hình vuông
*Nhận xét: 
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông
 Hoạt động 2: Tính chất (8’)
- GV? Hình chữ nhật có những tính chất nào? Hình thoi có những tính chất nào?
- GV nêu hình vuông cũng là HCN cũng là 1 hình thoi 
- GV? Hình vuông có những t/c gì? 
- GV cho h/s làm ?1 
Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì? GV gọi h/s nêu các tính chất của đường chéo hình vuông
- GV gợi ý: 
+ Nhắc lại tính chất đường chéo của hình chữ nhật
+ Nhắc lại tính chất đường chéo của hình thoi
- GV nhấn mạnh hình vuông có tất cả các t/c của hình chữ nhật và hình thoi.
- HS nhắc lại các tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
- HS hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
- HS nghiên cứu cách làm ?1
- HS nêu tính chất hình vuông.
+ Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
+Trong hình thoi hai đường chéo vuông góc với nhau; là các phân giác của các góc của hình thoi.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Tính chất
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
?1Hai đường chéo của hình vuông:
- Bằng nhau và vuông góc với nhau.
- Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Là đường phân giác các góc của hình vuông.
 Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (8’)
- GV? Muốn nhận biết tứ giác là hình vuông ta có dấu hiệu ntn?
- GV cho HS đọc các dấu hiệu nhận biết 
- GV nhấn mạnh lại dấu hiệu nhận biết.
- GV?Nếu một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì? 
- GV đưa ra nhận xét.
- GV nhấn mạnh.
- GV treo bảng phụ y/c h/s làm ?2 Tìm các hình vuông trên hình 105 tr108 SGK.
- GV cho HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời. GV gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận biết.
- GV hướng dẫn cho HS nhận dạng tứ giác là hình vuông thông qua các dấu hiệu của bài cho biết
- GV nhấn mạnh tứ giác là hình vuông.
- HS nêu các dấu hiệu nhận biết.
- HS đọc các dấu hiệu.
- HS ghi nhận khắc sâu.
- HS trả lời
- HS đọc nhận xét.
- HS khắc sâu.
- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo y/c bài toán.
- HS hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời, h/s thực hiện theo gợi ý của GV
- HS nhận biết thông qua hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
3. Dấu hiệu nhận biết
 (học ở SGK/107)
*Nhận xét :
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
?2 
- Hình 105a : Tứ giác là hình vuông. (dh1)
- Hình 105b:Tứ giác không phải là hình vuông.
- Hình 105c: Tứ giác là hình vuông (dh2)
- Hình105d:Tứ giác là hvuông (dh4)
	4. Củng cố:(5’)
 Làm bài 79/108
 a) cm ; b) dm
 Làm bài tập 81/108 SGK E
 Tư giác AEDF có: AE//DF và DE//AF 
 AEDF là hình bình hành.
- Hình bình hành AEDF có đường chéo AD là phân giác của góc A (gt)
 nên tứ giác AEDF là hình thoi. 
 - Hình thoi AEDF có 
 Vậy: tứ giác AEDF là hình vuông (dh4)
 5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà(2’)
 Về nhà học bài theo SGK và vở ghi, làm bài tập 80; 82/109 SGK
	 Xem trước phần luyện tập tiết 23 học.
 IV. Rút kinh nghiệm :
 GV..................................................................................................................
 HS..................................................................................................................
 Ký duyệt tuần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc