Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MUC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết thế nào là chứng minh một định lí.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình minh họa và ghi giả thiết và kết luận bằng kí hiệu. Vận dụng được các định lí trên vào việc tính số đo các góc của tam giác. Bước đầu biết suy luận chứng minh định lý.
3. Thái độ: Rèn cho h/s chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy: SGK, giáo án, thước ,bảng phụ, phấn màu.
Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV; bảng nhóm, dụng cụ học tập.
III: CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị h/s.
2/Kiểm tra bài cũ: (4’)
Thế nào là định lí? định lí gồm mấy phần?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 7 Ngày soạn: 17/9/2018 Tiết 13 Bài 7: ĐỊNH LÍ (T2) I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thế nào là chứng minh một định lí. 2. Kỹ năng: Biết vẽ hình minh họa và ghi giả thiết và kết luận bằng kí hiệu. Vận dụng được các định lí trên vào việc tính số đo các góc của tam giác. Bước đầu biết suy luận chứng minh định lý. 3. Thái độ: Rèn cho h/s chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ : Thầy: SGK, giáo án, thước ,bảng phụ, phấn màu. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV; bảng nhóm, dụng cụ học tập. III: CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị h/s. 2/Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là định lí? định lí gồm mấy phần? 3/Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Chứng minh định lí( 20/) - GV: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận và cho - - HS làm VD: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông. - GV gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL. Sau đó cho HS đọc cách chứng minh định lí - GV? Để chứng minh =900 ta chứng minh như thế nào? - GV nhấn mạnh cách chứng minh. -HS lắng nghe GV giảng bài - HS theo dõi. - HS tìm và - HS khắc sâu. 2) Chứng minh định lí GT =kề bù. Om: tia pg On: tia pg KL =900 Ta có: =(Om: tia phân giác của) (1) =(On: tia phân giác của)(2) Cộng (1) và(2) vế theo vế ta có +=(+) Vì Oz nằm giữa 2 tia Om, On và vì và kề bù nên: =.1800 = 900 Hoạt động 2: Bài tập (15’) Bài 52/101SGK. - GV Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống để chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. - GV gọi h/s lên bảng trình bày - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS quan sát hình. (Hình 36) GT: và là 2 góc đối đỉnh KL : Các khẳng định Căn cứ của khẳng định 1 2 3 4 1 + 2 = 1800 3 + 2 = 1800 1 + 2 = 3+ 2 1 = 3 Vì 1 và 2 là 2 góc kề bù Vì 3 và 2 là 2 góc kề bù Căn cứ vào cùng bằng 1800 Căn cứ vào 3 ta có 1 = 3 1 2 3 4 4 + 1 = 1800 2 + 1 = 1800 4 + 1 = 2 + 1 4 = 2 Vì 4 và 1 là 2 góc kề bù Vì 2 và 1 là 2 góc kề bù Căn cứ vào cùng bằng 1800 Căn cứ vào 3 ta có 4 = 2 Bài 53 SGK/102: Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và vuông thì các góc yOx’; x’Oy’; y’Ox’ đều vuông” a) Hãy vẽ hình. b) Viết giả thiết và kết luận của định lí. c) Điền vào chỗ trống trong các câu sau:. d) Hãy trình bày lại chứng minh một cách gọn hơn. - GV gọi h/s lên bảng làm bài. - GV gọi một h/s nhận xét. - GV cchinhs xác hóa. Bài 53 SGK/102: GT xx’yy’ = 0 =900 KL =900 =900 =900 1) + = 1800 (vì hai góc kề bù) 2) 900 + = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1) 3) = 900 (căn cứ vào 2) 4) = (vì hai góc đối đỉnh) 5) = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4) 6) = (hai góc đối đỉnh) 7) = 900 (căn cứ vào 3) 4 Củng cố: (3’). GV nhấn mạnh các phần trọng tâm đã học. Thế nào là định lý. Cách chứng minh định lý như thế nào. 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) Xem lại các bài tập đã làm, tập chứng minh các định lí. Chuẩn bị ; Bài 54, 55, 56 SGK/102, 103 tiết 14 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV. HS Tuần 7 Ngày soạn 18/9/2014 Tiết 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1) I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương I: Hai góc đối đỉnh; hai đường thẳng vuông góc; Các góc tạo bởi một đường thẳng căt hai đường thẳng; Hai đường thẳng song song; Tiên đề Ơ- clit; Từ vuông góc đến song song. 2. Kỹ năng: Biết vận các kiến thức cơ bản để suy luận chứng minh, tính toán. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận trong suy luận, trong vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập. III: CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/Nội dung bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết (10’). - GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi. Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Câu 2: Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh. Câu 3: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Câu 4: Phát biểu định nghĩa đường trung trực củamột đoạn thẳng. Câu 5: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Câu 6: Phát biểu tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song. - GV nhấn mạnh các câu hỏi ôn tập. - HS phát biểu và ghi dưới dạng kí hiệu. GV ghi tóm tắt lên bảng. - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. d: đường trung trực của AB. Hoạt động 2: Bài tập vẽ hình.( 30’) Bài 54 SGK/103. - GV chuẩn bị bảng phụ hình vẽ 37 SGK/103. - GV Gọi HS trình bày. - GV Gọi nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS thực hiện: a) Năm cặp đường thẳng vuông góc: d3^d4; d3^d5; d3^d7; d1^d8; d1^d2 b) Bốn cặp đường thẳng song song: d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2 - HS nhận xét đúng sai. - HS lắng nghe và khắc sâu. Bài 54 SGK/103: a) Năm cặp đường thẳng vuông góc: d3^d4; d3^d5; d3^d7; d1^d8; d1^d2 b) Bốn cặp đường thẳng song song: d4//d5; d5//d7; d4//d7; d8//d2 Bài 55 SGK/103. Vẽ lại hình 38 rồi vẽ thêm: a) Các đường thẳng vuông góc với d và đi qua M, đi qua N. b) Các đường thẳng song song e đi qua M, đi qua N. GV gọi HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song hay vuông góc với đường thẳng đã cho. - HS thực hiện theo yêu cầu GV. Bài 55:SGK/103 Bài 56:SGK/104 Cho đoạn thẳng AB dài 28mm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. GV gọi HS nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa. - Gọi nhận xét và chính xác. - HS thực hiện theo yêu cầu Bài 56:SGK/104 - GV hướng dẫn bài 57/104 - GV vẽ hình trên bảng phụ cho h/s quan sát. - GV hướng dẫn h/s thực hiện. - GV gọi một h/s lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát hình vẽ. - HS lắng nghe. - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài 57 SGK/104: Cho a//b, hãy tính số đo x của góc O. Hướng dẫn : Kẻ c//a qua O => c//b Ta có: a//c => 1 = 1 (sole trong) => 1 = 380 b//c => 2 + 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía) => 2 = 480 Vậy: x =1+2 =380+480 x = 860 4. Củng cố:(2’) Nhắc lại các kiến thức đã ôn. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Ôn lại lí thuyết, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, xem lại các bài tập đã sữa. Tiết 15 ôn tập tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV HS Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

