Đề cương ôn tập Tuần 24 đến 27 môn Toán Lớp 7 - Trường THCS Hưng Thành

A.PHẦN ĐẠI SỐ:

I.PHẦN LÍ THUYẾT:

ChươngI:

  1 .Khái niệm:

Dấu hiệu điều tra là gì?

Tần số của giá trị là gì?

Mốt của dấu hiệu là gì?

  2.Công thức:

    a.Viết công thúc tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

    b.Viết công thức tính số các giá trị.

3. Các loại bảng

a, Bảng tần số

b, Bảng tính giá trị trung bình của dấu hiệu

c, Lập biểu đồ đoạn thẳng

ChươngII:

    1.Khái niệm

+ Biểu thức đại số  là gì?                               

+ Đơn thức là gì?.                                           

+ Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?

+ Bậc của đơn thức là gì?

docx 9 trang Khánh Hội 13/05/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tuần 24 đến 27 môn Toán Lớp 7 - Trường THCS Hưng Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Tuần 24 đến 27 môn Toán Lớp 7 - Trường THCS Hưng Thành

Đề cương ôn tập Tuần 24 đến 27 môn Toán Lớp 7 - Trường THCS Hưng Thành
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Ở NHÀ – TOÁN 7.(Tuần 24-27)
A.PHẦN ĐẠI SỐ:
I.PHẦN LÍ THUYẾT:
ChươngI:
 1 .Khái niệm:
Dấu hiệu điều tra là gì?
Tần số của giá trị là gì?
Mốt của dấu hiệu là gì?
 2.Công thức:
 a.Viết công thúc tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
 b.Viết công thức tính số các giá trị.
3. Các loại bảng
a, Bảng tần số
b, Bảng tính giá trị trung bình của dấu hiệu
c, Lập biểu đồ đoạn thẳng
ChươngII:
 1.Khái niệm: 
+ Biểu thức đại số là gì? 
+ Đơn thức là gì?. 
+ Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
+ Bậc của đơn thức là gì?
II.PHẦN BÀI TẬP
A. ĐẠI SỐ:
Bài 1: Thời gian làm một bài tập toán(tính bằng phút) của 30 h/s lớp 7 được ghi lại như sau:
10
5
8
8
9
7
8
9
14
8
5
7
8
10
9
8
10
7
14
8
9
8
9
9
9
9
10
5
5
14
 a) Dấu hiệu ở đây là gì?
 b) Lập bảng tần số và tính trung bình cộng của bảng số liệu trên.
Bài 2: Điểm kiểm tra học kỳ môn toán của một nhóm 30 h/s lớp 7 được ghi lại như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
1
2
3
9
8
7
5
2
2
N = 40
 a) Dấu hiệu ở đây là gì?
 b) Lập bảng tần số và tính trung bình cộng của bảng số liệu trên.
 c) Tìm mốt của dấu hiệu.
2/ Nội dung đề tham khảo: 
A/ TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
 Bài 1: 
Theo dõi thời gian làm 1 bài toán ( tính bằng phút ) của 40 HS, thầy giáo lập được bảng sau :
Thời gian (x)
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số ( n) 
3
3
4
2
9
5
6
7
1
N= 40
 1. Mốt của dấu hiệu là : 
	A. 11	B. 9 	C. 8 	 D. 12
 2. Số các giá trị của dấu hiệu là : 
A. 12 	B. 40	C. 9	 	D. 8	
 3. Tần số 5 là của giá trị: 
A. 9 	B. 10 	C. 3	D. 5
 4. Tần số học sinh làm bài trong 10 phút là : 
	A. 5	B. 9	C. 6	D. 7
 	 5. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 
A. 40	B. 12	 	C.9	D. 8
 6. Giá trị trung bình của bảng trên (làm tròn một chữ số phần thập phân) là: 
 A. 8,3	 B. 8,4	C. 8,2	D. 8,1
 7. Giá trị của dấu hiệu có tần số nhỏ nhất là : 
 A. 7 B. 12 C. 4 D. 11
 8 . Số trung bình cộng 
A. Không được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu	 
B. Được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu
C. Không dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại	 
D. Được dùng để so sánh dấu hiệu khác loại
B/ TỰ LUÂN : 
Bài 1: Điểm kiểm tra học kỳ môn toán của một nhóm 30 h/s lớp 7 được ghi lại như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
1
2
3
9
8
7
5
2
2
N = 40
 a) Dấu hiệu ở đây là gì?
 b) Lập bảng tần số và tính trung bình cộng của bảng số liệu trên.
 c) Tìm mốt của dấu hiệu
Bài 2: Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
32
36
30
32
32
36
28
30
31
28
32
30
32
31
31
45
28
31
31
32
	a) Dấu hiệu ở đây là gì?
	b) Lập bảng tần số?
	c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt?
Bài 3: Nhân các đơn thức sau 
a/ x.x
b/ x.x2
c/ x2.x3
d/ xy.x
e/ xy.2y
f/ 2x2y.5xy2
g/ 
h/ 
Bài 4: Thu gọn các đơn thức sau 
a/ 2x + x
b/ x – 3x
c/ 2x2 – x2 + 4x - 4x2
d/ - 2xy + 3x2y – 5x2y + 4xy
Bài 5: Cho đa thức M = x4 - 2x3 + 3x2 – 4x + 5
N = 5x4 – 4x2 + 3x – 2
Tính
a/ M + N
b/ M – N
B.HÌNH HỌC
I. Lý thuyết:
1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
- (cạnh-cạnh-cạnh)
- (cạnh-góc-cạnh)
- (góc-cạnh-góc)
- (2 cạnh góc vuông)
- (cạnh góc vuông-góc nhọn kề cạnh góc vuông đó)
- (cạnh huyền-góc nhọn)
- (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
- Hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
- Tính chu vi tam giác
*/ BT67 sgk:Điền dấu “x” vào ô trống(...)một cách thích hợp
Câu
Đúng
Sai
1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn
2. Trong một tam giác có ít nhất là hai góc nhọn
3. Trong một tam giác góc lớn nhất là góc tù
4. Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn bù nhau
5. Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì góc A < 90o
6. Nếu góc A là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì góc A < 90o
Kết quả:
1> Đ 4> S
2> Đ 5> Đ
3> S 6> S
*/ BT69 sgk
Xét ΔABD và ΔACD có:
    AB = AC (=r)
    DB = DC (=r')
    AD cạnh chung
Nên ΔABD = ΔACD (c.c.c)
Xét ΔABD và ΔACD có:
    AB = AC (=r)
    DB = DC (=r')
    AD cạnh chung
Nên ΔABD = ΔACD (c.c.c)
*/ BT70 sgk:
Hướng dẫn:
a/ Cmr: tam giác AMN cân
Xét ABM và ACM có:
 AB = AC (gt)
 BM = CN (gt)
 (t/c góc ngoài của )
 (c. g. c)
 (2 góc tương ứng)
 và AM = AN (2 cạnh tương ứng)
Vậy là tam giác cân
b/, c/ Cmr : BH = CK; AH = AK
 Xét ABH vàACK có:
 AB = AC
 (câu a)
 (c.huyền –góc nhọn)
 BH = CK (2 cạnh tương ứng)
 Và AH = AK (2 cạnh tương ứng)
d/ Tam giác OBC là tam giác gì?
 Tam giác OBC là tam giác cân vì:
 Mà 
 (do )
 (gt)
 Nên 
*/ BT 71(SGK) 
 Cho hình vẽ dự đoán DABC trên giấy kẻ ô vuông là tam giác gì ?Vì sao? 
	A
 B
 C
Hướng dẫn: 
Theo định lí Pytago ta có: 
 AB2 = 22 + 32 =13
 AC2 = 22 + 32 = 13
 BC2 = 12 + 52 = 26
Vì AB2 + AC2 = BC2
Þ D ABC vuông tại A (định lí Pytago )
Vì AB2 = AC2 (=13) 
 Þ AB = AC
Vậy D ABC vuông cân tại A
*/ BT105 SBT:Cho hình vẽ ,biết AHvuông góc BC.Tính AB,biết AH=4m,AB=5m,BC=9m
 A
 4 5
 C H B
 9
Hướng dẫn:
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông HAB vuông taị H, ta có:
 Suy ra HC=9-3=6m
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông HAC vuông taị H, ta có:
 Suy ra :
*/ BT 106 sbt/ 111
 Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ
 A
C
 B D 
 Hướng dẫn:
 Vì: BC = CD
 AC = CE
 Vì: BC = CD
 AC = CE
 Vì: BD: caïnh chung
 AB = DE (do )
 AD = EB (do )
 2/ Nội dung đề tham khảo: 
 A. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Tổng ba góc của một tam giác là:
A. 900	B. 3600	C. 1800	D. 1000
Câu 2: ABC có = 900 , = 600 thì ABC là tam giác:
A. cân	B. vuông	C. vuông cân	D. Nửa tam giác đều
Câu 3: Trong một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 500. Mỗi góc ở đáy sẽ có số đo là:
A. 1300	B. 650	C. 500	D. 750
Câu 4: ABC có AB = 4cm, AC = 5cm, BC = 3cm có thể kết luận: ABC
A. vuông tại C	B. cân	C. vuông tại B	D. đều
Câu 5: ABC vuông tại C thì :
A : B: C: D: 
Câu 6: Tam giác cân muốn trở thành tam giác đều thì cần có số đo của 1 góc là:
A. 450	B. 900	C. 300	D. 600
Câu 7: Góc ngoài của tam giác bằng:
A. Tổng của hai góc trong. B. Tổng của hai góc trong không kề với nó
 C. Tổng của ba góc của tam giác	D. .Góc kề với nó.
Câu 8: (c-g-c) nếu:
B. TỰ LUẬN :
Bài 1: Cho ABC nhọn, kẻ AH vuông góc với BC (H BC). 
Cho biết AB = 20 cm, AH = 12cm, CH = 5cm. Tính độ dài cạnh BC, AC.
Bài 2: Cho ABC cân tại B kẻ BHAC (HAC)
 Chứng minh: HA = HC.
 Kẻ HDAB (DAB) , HEBC (EBC): Chứng minh HD= HE.
 Chứng minh BDE Cân .

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_bai_24_den_27_mon_toan_lop_7_truong_thcs_hun.docx