Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 36+37 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:                             

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

         - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương: Quan hệ giữa góc và  cạnh đối diện trong một tam giác. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. Các đường đồng qui của tam giác ( trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao).

         - Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thành thạo các dạng toán trên và giải quyết một số bài toán có liên quan.

        - Thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận 

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.

          - Năng lực tính toán, trình bày: tính toán cẩn thận, trình bày bài làm sạch đẹp.

- Năng lực tự tìm tòi, tự suy nghĩ, tự tin: Rèn cho h/s tự tin trong làm bài; tự suy nghĩ; tự tìm tòi để giải quyết tốt vấn đề.

doc 11 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 36+37 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 36+37 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 36+37 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 36 Ngày soạn: 12/4/2019
Tiết 71 
 Ôn tập chương III 
I. MỤC TIÊU: 	
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. Các đường đồng qui của tam giác ( trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao).
 - Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thành thạo các dạng toán trên và giải quyết một số bài toán có liên quan.
 - Thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tính toán, trình bày: tính toán cẩn thận, trình bày bài làm sạch đẹp.
- Năng lực tự tìm tòi, tự suy nghĩ, tự tin: Rèn cho h/s tự tin trong làm bài; tự suy nghĩ; tự tìm tòi để giải quyết tốt vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: SGK, giáo án, thước và com pa, phấn màu; bảng phụ ghi đề bài 4,5. 
 - Học sinh: SGK, chuẩn bị bảng ôn tập chương, xem và chuẩn bị đáp án các câu hỏi 1; 2; 3 và giải các bài tập 63; 64; 65. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (2’)
- Mục đích của hoạt động: 
 GV đặt vấn đề vào bài mới. 
- Nội dung: 
 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Mối quan hệ giữa các đường trong tam giác ra sao. Chúng ta nghiên tiết học hôm nay.
- HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu.
Họat động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức thứ 1: Lý thuyết (15’)
- Mục đích của hoạt động: 
 HS nắm vững các định lý, tính chất của các quan hệ để áp dụng làm bài tập. 
- Nội dung: 
 Mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu; Bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác.
- GV yêu cầu HS: Vẽ hình tìm góc đối diện với các cạnh AB; AC rồi điền vào bảng 
- GV hướng dẩn h/s: Hãy xác định hình chiếu của AB; AC trên đường thẳng d và trả lời câu hỏi 2 
- GV hướng dẫn HS: trả lời câu 3 và cho biết khi D; E; F thẳng hàng thì có quan hệ nào giữa các đoạn DF; DE; EF?
- GV hướng dẫncho h/s thực hiện câu 4; 5; 6; 7; 8 SGK/86.
- HS: lên bảng làm theo yêu cầu rồi điền vào bảng câu 1
- HS: vẽ hình, xác định hình chiếu của AB; AC rồi điền vào câu 2.
- HS: viết thành 6 hệ thức kép 
Nếu DE + EF = DF thì D; E; F thẳng hàng 
- HS thực hiện.
1. Lý thuyết :
Câu 1: 
AB >AC 
d
A
H
B
C
 AC < AB 
Câu 2:
a. AB > AH, AC > AH
b. nếu HB > HC thì AB > AC 
c. Nếu AB > AC thì HB > HC
Câu 3: (SGK/86)
DE – DF < EF < DE + DF
DF - DE < EF < DE + DF
DE – EF < DF < DE + EF
EF – DE < DF < DE + EF
EF – DF < DE < EF + DF
DF – EF < DE < FE + DF
Kiến thức thứ 2: Luyện tập (24’)
- Mục đích của hoạt động: 
 HS biết so sánh các góc, các đoạn thẳng; biết vẽ tam giác khi cho biết độ dài ba cạnh. 
- Nội dung: 
 Làm bài tập 63; 64; 65 SGK/87
- GV cho học sinh sửa bài 63/87. 
- GV gọi học sinh lên vẽ hình, ghi GT; KL. 
- GV?Bài toán cho AB > AC thì có thể suy được điều gì?
- GV? Góc B và góc C có liên quan đến góc D và E?
- GV gọi h/s lên bảng c/m.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
Bài 64/87 
- GV dẫn dắt học sinh sửa bài 64/87. 
Xét 2 trường hợp 
* TH1: góc N nhọn 
- GV cho học sinh vẽ hình và trình bày cách làm nếu có thể. 
- GV gọi một số học sinh khác nhận xét và sửa sai 
* TH2: góc N tù 
- GV yêu cầu trình bày trường hợp góc N tù. 
- GV gọi h/s nhận xét. 
- GV chính xác hóa.
- GV cho h/s quan sát bài 65 và yêu cầu học sinh kiểm tra và nêu kết quả.
- GV chính xác hóa.
- HS lên bảng vẽ hình; ghi GT; KL 
- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên 
- HS dựa vào một tam giác sau đó dùng góc đối diện để so sánh. 
- HS lên bảng chứng minh.
- HS nhận xét.
- HS khắc sâu.
- HS nghiên cứu thực hiện.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS vẽ hình và trình bày cách chứng minh. 
- HS một số học sinh đứng lên trình bày lần lượt và sửa sai cho bạn nếu có. 
- HS lên bảng trình bày trường hợp góc N tù. 
- HS nhận xét.
- HS ghi nhận, khắc sâu.
- HS đọc đề bài 65
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
- HS ghi nhận, khắc sâu.
Bài 63/87 SGK 
a/ So sánh góc ADC và AEB
*Ta có : BD = BA (gt) 
 ABD cân tại B 
là góc ngoài tại B của ABD. 
Þ B = 2D (2)
=+=2 (1)
* T tự: là góc ngoài của ACE cân tại C 
=+= 2 (2)
* Trong ABC, ta có AC>AB (gt) > 
Từ (1) và (2) > hay > 
b/ So sánh các đoạn thẳng AD và AE
Từ DADE có > ( cm trên)
AE > AD. 
Bài 64/87 SGK
Trường hợp 1: Góc N nhọn.
 Khi góc nhọn , H nằm giữa N
Ta có : MH là hình chiếu của MN trên NP
PH là hình chiếu của MP trên NP
Mà : MN < MP (gt)
Vậy NH < PH.
 DMNP có MN < MP Þ < (1) Tam giác vuông MHN và PHM có :
 + NH = + PH = 90o (2)
 Từ (1);(2) NH = PH
Trường hợp 2: Góc N tù
 Khi góc N tù : H ở ngoài cạnh NP ( hay N nằm giữa H và
 Từ MN < MP Þ HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu )
 Do N ở giữa H và P nên tia MN ở giữa hai tia MH và M
Suy ra HN < HP.
Bài 65/87 SGK 
Có thể vẽ được ba tam giác với các cạnh có độ dài là :
2cm, 3cm, 4cm
3cm, 4cm, 5cm
2cm , 4cm, 5cm
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp( 2’).
- Mục đích của hoạt động:
 Hướng dẫn HS học bài; chuẩn bị phần ôn tập cuối năm.
 Nội dung:
 + HS về nhà học bài và làm bài tập 67; 68; 69 SGK/87
 + Chuẩn bị trước phần ôn tập cuối năm trang 91; 92; 93 tiết 72 học.
- Cách thức tổ chức hoạt động:
 HS: lắng nghe lời dặn của Giáo viên. 
 GV: Hướng dẫn giao nhiệm vụ cho HS.
- Sản phẩm hoạt động học sinh: 
 + HS nêu tính chất tam giác cân, tam giác đều.
 + Chuẩn bị trước phần ôn tập cuối năm trang 91; 92; 93 tiết sau học
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2’)
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 
HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần 36 	 Ngày soạn: 13/4/2019
Tiết 72
 Ôn tập cuối năm
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ. 
- Kiến thức: Ôn tập về đường thẳng song song, quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các đường đồng quy của tam giác. 
- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để suy luận chứng minh và giải một số bài tập thực tế.
 	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khoa học.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s.
	- Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm.
	- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao(trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước, êke, bảng phụ đề bài 5a.c SGK. Bảng phụ bài 6/92
- Học sinh: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà. Dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s; Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra. 
	3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (1’)
- Mục đích của hoạt động: 
 GV đặt vấn đề vào bài mới. 
- Nội dung: 
 Ôn tập về đường thẳng song song, quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các đường đồng quy của tam giác.
- Để khắc sâu về đường thẳng song song, quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các đường đồng quy của tam giác. Chúng ta nghiên cứu tiết học hôm nay.
- HS lắng nghe, ghi nhận.
Họat động 2: Hoạt động luyện tập
Kiến thức thứ 1: Ôn tập về đường thẳng song song (10’)
- Mục đích của hoạt động: 
 HS biết thế nào là hai đường thẳng song song. 
- Nội dung: 
 Đường thẳng song song; Tiên đề Ơclit; Bài tập 2; 3 SGK/ 91
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là hai đường thẳng song song?
Vận dụng làm bài tập sau: GV ghi lên bảng phụ
A
c
a
b
B
1
3
1
2
Cho hình vẽ:
Hãy phát biểu hai định lý trên.
 Hai định lý này quan hệ với nhau như thế nào?
2. Phát biểu Tiên đề Ơclit?
Vẽ hình minh họa.
Bài 2 SGK/91
- GV gọi h/s đọc đề bài, vẽ hình.
- GV? Vì sao a // b?
Bài 3 SGK/91
a
C
O
t
D
1320
1
2
440
- GV gọi h/s đọc đề bài, vẽ hình, tìm phương pháp chứng minh.
- GV chính xác hóa.
- HS Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
- HS lên bảng điền.
GT
a // b
KL
GT
đường thẳng a, b
KL
- HS phát biểu. 
Hai định lý này là hai định lý thuận và đảo của nhau.
- HS: thực hiện
 Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
- HS đọc đề bài,
 Vẽ hình
- HS:
Cùng vuông góc với MN
(hai góc trong cùng phía)
- HS: Đọc đề bài. Vẽ hình, chứng minh.
- HS khắc sâu.
1.Ôn tập về đường thẳng song song
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Tiên đề Ơclit:
Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài 2 SGK/91M
N
P
Q
a
b
500
 a) Có a MN( gt); bMN ( gt) suy ra a // b
b) a//b nên MQ + NP = 1800 ( hai góc trong cùng phía) góc
NQP = 1300
Bài 3 trang 91 SGK
Từ O vẽ Ot //a//b
Vì a//Ot suy ra = = 440 ( SLT)
Vì b//Ot suy ra + = 1800 ( hai góc trong cùng phía)
Suy ra = 480
CD = + = 920 
Kiến thức thứ 2: Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. (10’)
- Mục đích của hoạt động: 
 HS biết mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. 
- Nội dung:
 Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác; Làm bài tâp 5a,c.
- GV cho tam giác ABC (AB > AC)
A
B
C
1
1
1
2
2
2
- GV gọi h/s
+ Phát biểu định lý tổng ba góc trong tam giác?
Nêu đẳng thức minh họa.
+ quan hệ thế nào với các góc của tam giác ABC? Vì sao?
Tương tự ta có,cũng là các góc ngoài của tam giác.
- Phát biểu định lý quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
- Có những định lý nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
- GV gọi h/s.
Nêu bất đẳng thức minh hoạ
 Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu;
- GV:
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Cho hình vẽ:
A
H
B
C
Điền dấu “>” hoặc “<” thích hợp vào chỡ trống :
AB  BH
AH  AC
AB  AC HB  HC
Bài 5a, c SGK/92
- Đưa đề bài lên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh giải thích miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
- GV chính xác hóa.
- HS vẽ hình vào vở
- HS:
 Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800
- HS trả lời.
- Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại: 
AB – AC < BC < AB + AC
- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
- HS trả lời.
- HS: Quan sát hình vẽ, lên bảng điền
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
2. Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác:
A
B
C
1
1
1
2
2
2
Bài tập:
A
H
B
C
Điền dấu “>” hoặc “<” thích hợp vào chỗ trống :
AB > BH
AH < AC
AB < AC HB < HC
Bài 5a, c SGK/92
a. 
c. x = 460
Kiến thức thứ 3: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (10’)
- Mục đích của hoạt động: 
 Củng cố các trường hợp bằng nhau trong tam giác. 
- Nội dung:
 Làm bài tâp 4/92.
- GV gọi h/s:Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
- Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông?
Bài 4 SGK/92. 
- GV Đưa hình vẽ lên bảng phụ, kèm theo GT, KL.
A
D
O
E
B
y
x
C
1
1
1
2
2
- GV gọi h/s lần lượt lên bảng làm bài.
- GV chính xác hóa.
- GV hướng dẫn kỷ cho h/s nắm cách c/m 2 tam giác bằng nhau các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
- HS:
Phát biểu ba trường hợp: c–c–c; c–g–c; g–c–g.
 Phát biểu hai trường hợp: c.h – g.n, c.h- c.g.v 
- HS: Đọc đề bài.
Trình bày miệng cách chứng minh.
Lần lượt lên bảng thực hiện.
- HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe ghi nhận, khắc sâu.
- HS lắng nghe ghi nhận.
3. Các trường hợp bằng nhau của tam giác:
Bài tập 4 SGK/92
a)CED và ODE
 ( SLT)
ED cạnh chung 
 ( SLT) 
Suy ra CED = ODE ( g-c-g)
Nên CE = OD ( hai cạnh tương ứng)
b) = 900 ( góc tương ứng) 
Suy ra CE CD
c) CDA và DCE có 
CD cạnh chung
CA =DE = 900
DA = CE (= DO)
Suy ra CDA = DCE ( cgc)
Suy ra CA = DE ( cạnh tương ứng)
 d) CDA = DCE 
suy ( góc tương ứng)
suy ra CA // DE vì có hai góc so le trong bằng nhau.
e) Có CA // DE 
tương tự CB // DE vậy A, C , B thẳng hàng ( theo tiên đề Ơclít)
 Kiến thức thứ 4: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (10’)
- Mục đích của hoạt động: 
 Củng cố các đương đồng quy trong tam giác. 
- Nội dung:
 Làm bài tâp 8/92.
- GV? Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
Nêu định nghĩa và tính chất của các dạng tam giác đặc biệt?
Bài 8 SGK/92 
- GV gọi h/s đọc đề bài.
- GV gọi h/s vẽ hình.
- GV gọi h/s ghi GT, KL
- GV? Ta chứng minh như thế nào?
- GV cho các nhóm thảo luận.
- GV gọi hai nhóm lên bảng trình bày.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS trả lời
 Tam giác có các đường đồng quy là:
+ đường trung tuyến
+ đường phân giác.
+ đường trung trực.
+ đường cao.
 Phát biểu định nghĩa và tính chất của: 
+ Tam giác cân.
+ Tam giác đều.
+ Tam giác vuông.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình.
- HS ghi GT, KL.
- HS đưa ra hướng chứng minh.
- HS thảo luận nhóm 7’
- HS sau 7’ đại diện hai nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét đúng sai, hướng sữa.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
4. Các đường đồng quy của tam giác:
B
A
H
C
E
K
1
2
1
2
Bài 8 SGK/ 92
Chứng minh:
a. ABE và HBE 
 = =900
BE chung. (gt)
.ABE =HBE (cạnh huyền – góc nhọn)
 EA = EH (cạnh tương ứng)
và BA = BH (cạnh tương ứng)
b. Theo chứng minh trên ta có:
EA = EH và BA = BH 
 BE là trung trực của AH (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
c. AEK và HEC 
 = =900
AE = HE (cm trên) 
 (đối đỉnh)
 AEK và HEC (g – c – g)
 EK = EC (cạnh tương ứng)
d. Trong tam giác vuông AEK có:
AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà EK = EC (cm trên)
 AE < EC
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp( 2’).
- Mục đích của hoạt động:
 Hướng dẫn HS học bài; chuẩn bị phần ôn tập cuối năm.
 Nội dung:
 HS về nhà học bài và làm bài tập còn lại chuẩn bị Kiểm tra HK1 Theo lịch SGD.
 HS xem cavs bài tập đã sữa tiết 72 học.
- Cách thức tổ chức hoạt động:
 HS: lắng nghe lời dặn của Giáo viên. 
 GV: Hướng dẫn giao nhiệm vụ cho HS.
- Sản phẩm hoạt động học sinh: 
 + HS nêu tính chất tam giác cân, tam giác đều.
 + Chuẩn bị trước phần ôn tập cuối năm Kiểm tra tập trung theo lịch SGD.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1’)
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 
HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Ký duyệt tuần 
Tuần 37 GIẢM TẢI
Tiết 73; 74

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_3637_nam_hoc_2018_2019_truong_th.doc