Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất tia phân giác của một góc
2. Kỹ năng: Vận dụng định lý để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn cho h/s vẽ hình chính xác, biết phân tích và trình bày bài chứng minh.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, com pa, êke, phấn màu.
Trò: SGK, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, thước hai lề, com pa, êke.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp h/s (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc. Minh họa tính chất đó trên hình vẽ.
Cho tam giác ABC. Tìm điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 33 Ngày soạn: 25/3/2018 Tiết 61. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các tính chất tia phân giác của một góc 2. Kỹ năng: Vận dụng định lý để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn cho h/s vẽ hình chính xác, biết phân tích và trình bày bài chứng minh. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, com pa, êke, phấn màu. Trò: SGK, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, thước hai lề, com pa, êke. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp h/s (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy. Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc. Minh họa tính chất đó trên hình vẽ. Cho tam giác ABC. Tìm điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. : 3. Nội dung bài mới: (31’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt Động 1: Bài 33 SGK/70(13’) - GV cho HS nêu cách chứng minh - GV vẽ hình 33 SGK/70 lên bảng, gợi ý và hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán. + GV gợi ý: vẽ góc xOy và góc xOy’ kề bù nhau, vẽ tia phân giác Ot của góc xOy và tia phân giác Ot’ của góc xOy’. + Chứng minh: tÔt’ =900 + Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ phân giác Os của góc y’Ox’ và phân giác Os’ của góc x’Oy - Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng. - GV Điền tiếp các góc vuông trên hình và hỏi: vậy Ot và Os là hai tia như thế nào? Tương tự với Ot’ và Os’? - GV gợi ý: chứng minh rằng Nếu M thuộc đường thẳng Ot hoặc thuộc đường thẳng Ot’ thì M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’. - GV? Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào? - GV? Nếu M trùng với O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ như thế nào? - GV? Nếu M thuộc tia Ot thì sao? - GV gợi ý: Nếu M thuộc tia Os, Ot’, Os’ chứng minh tương tự. Chứng minh rằng: Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’. - GV em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’. - HS đọc kỹ đề bài. - HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ, phát biểu. - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS trình bày miệng câu a. - HS Tia Ot và Os làm thành một đường thẳng (hoặc hai tia đối nhau). - HS chứng minh M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. chứng minh tương tự ta sẽ có M thuộc tia Ot’ hoặc tia Os hoặc tia Os’ tức là M thuộc đượng thẳng Ot hoặc Ot’. - HS phát biểu. Bài tập 33 trang 70SGK a) C/m: = 900 : mà b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng với O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Os’. Nếu M trùng với O thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ bằng nhau cùng bằng 0. Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’. c) Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy, do đó M sẽ thuộc tia Ot (định lý 2). Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy’ hoặc góc y’Ox’ hoặc góc x’Oy, chứng minh tương tự ta sẽ có M thuộc tia Ot’ hoặc tia Os hoặc tia Os’ tức là M thuộc đượng thẳng Ot hoặc Ot’. - Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’ là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau đó. HĐ2:Bài 34 SGK/70(18’) - GV gọi h/s đọc đề bài. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu đề bài. - GV gọi h/s vẽ hình và ghi GT, KL - GV gọi h/s trình bày miệng câu a. - GV cho HS nhận xét về hai tam giác OAD và OCB? - GV cho HS đứng tại chỗ chứng minh hai tam giác trên bằng nhau? - GV hướng dẫn cho HS chứng minh - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV hướng dẫn h/s chứng minh câu b. - GV? Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau? - GV hướng dẫn HS Chứng minh ? - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS đọc đề bài. - HS nghiên cứu cách giải. - HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. - HS đứng tại chỗ chứng minh câu a. - HS nêu nhận xét và chứng minh - HS làm theo hướng dẫn - HS nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. - HS lắng nghe, suy nghĩ. Một học sinh lên bảng chứng minh câu b, cả lớp làm vào tập. - HS lên bảng chứng minh. - HS nhận xét lời giải trên bảng. - HS lắng nghe, khắc sâu. Bài 34/71 SGK GT . A, B Î Ox; C, D Î Oy OA = OC ; OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC ; IB = ID c) a) Xét DOAD và DOCB có : OA = OC (gt) chung OD = OB (gt) Þ DOAD = DOCB (c.g.c) Þ BC = AD (cạnh tương ứng) b) (DOAD =DOCB) mà kề bù kề bù Þ = Có: OB = OD (gt) OA = OC (gt) Þ BO – OA = OD – OC hay AB = CD Xét DIAB và DICD có : = (cmt) AB = CD (cmt) (DOAD = DOCB) Þ DIAB = DICD (g.c.g) Þ IA = IC; IB = ID ( cạnh tương ứng ) c) Xét DOAI và DOCI có : OA = OC (gt) OI chung) IA = IC (cmt) Þ DOAI = DOCI (c.c.c) Þ (góc tương ứng) 4. Củng cố: (2’) GV nhấn mạnh các phần trọng tâm đã học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) Ôn lại định lý về Tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác. Bài tập 44 SBT/29. Xem và chuẩn bị Bài Tính chất ba đường phân giác của tam giác tiết 60 học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy..................................................................................................................................... Trò ..................................................................................................................................... Tuần 33 Ngày soạn: 25/3/2018 Tiết 62. Kiểm tra chương III I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến và tính chất đường phân giác của tam giác. (theo ma trận) 2. Kỹ năng: Phân tích được bài toán khi cần chứng minh. Lập luận trình bày một bài hình. 3. Thái độ: Tính trung thực, cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị: Thầy: đề kiểm tra, đáp án, thang điểm. Trò: ôn tập tốt theo hướng dẫn của giáo viên. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới a. Ma trận đề: b. Đề bài: c. Đáp án, thang điểm: 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. Về nhà chuẩn bị bài 6. VI. Rút kinh nghiệm: Thầy..................................................................................................................................... Trò ..................................................................................................................................... Thống kê điểm Lớp Từ 0 đến dưới 5 Từ 5 đến dưới 7 Từ 7 đến dưới 9 Từ 9 đến 10 So sánh với lần kiểm tra trước (Từ 5 trở lên Tăng % Giảm % Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

