Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ. 

- Kiến thức: Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.

- Kỹ năng: Bước đầu HS biết vận dụng định lí vào giải các bài tập đơn giản.

- Thái độ: Hứng thú với bộ môn, trình bày cẩn thận.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s.

           - Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.

- Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm trong học bài mới.

           - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao (trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). 

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng, ê ke, phấn màu.

- Học sinh: SGK, bảng nhóm;

                             Học thuộc ĐL1/58;

                            Xem và chuẩn bị phần 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng.

doc 7 trang Khánh Hội 29/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 29 	 Ngày soạn: 02/03/2019
Tiết 53. 
§2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,
đường xiên và hình chiếu. (T2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ. 
- Kiến thức: Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
- Kỹ năng: Bước đầu HS biết vận dụng định lí vào giải các bài tập đơn giản.
- Thái độ: Hứng thú với bộ môn, trình bày cẩn thận.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s.
	- Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.
- Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm trong học bài mới.
 	- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao (trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
- Học sinh: SGK, bảng nhóm;
 Học thuộc ĐL1/58;
 Xem và chuẩn bị phần 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	GV gọi h/s trả lời câu hỏi sau: Nêu khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
 GV gọi h/s trả lời câu hỏi sau: Phát biểu định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (1’)
- Mục đích của hoạt động:
 GV đặt vấn đề giới thiệu vào bài mới.
- Nội dung:
 Các đường xiên và hình chiếu của chúng: 
Họat động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức 
Kiến thức thứ 1: Các đường xiên và hình chiếu của chúng (20’)
- GV cho h/s thực hiện ?4
- GV yêu cầu h/s quan sát và tìm hiểu hình 10.
- GV yêu cầu h/s hãy giải thích HB, HC là gì?
- GV hướng dẫn sử dụng định lý Pytago để suy ra kết quả
- GV gọi h/s lên bảng làm bài.
a) Nếu HB > HC thì AB > AC
b) Nếu AB > AC thì HB > HC
c) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC 
- GV nhấn mạn cách chứng minh.
- GV giới thiệu: Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- GV hãy nêu nội dung của định lý 2
A
H
C
B
d
- HS thực hiện theo nhóm 
- HS quan sát H.10: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường vuông góc AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d.
- HS HB và HC là hình chiếu của AB, AC trên d.
- HS mỗi h/s trình bày 1 câu.
a) Có HB > HC (gt)
b) Có AB > AC (GT)
c) HB = HC
- HS khắc sâu.
- HS phát biểu.
- HS đọc lại đl 2 SGK/59.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
?4
Xét tam giác vuông AHB có: 
(định lý Pytago)
Xét tam giác vuông AHC có: 
(định lý Pytago)
a) Có HB > HC (gt)
b) Có AB > AC (GT)
c) HB = HC
*Định lý 2: (SGK/ 59).
 Họat động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 12’)
- Mục đích của hoạt động: 
 Học sinh biết vận dụng định lý 1,2 vào việc giải bài tập.
- Nội dung:
 Làm bài tập 13SGK/60
- GV cho h/s làm bài 13
- GV cho h/s vẽ hình vào vở 
- GV cho h/s thảo luận nhóm
- GV lần lượt gọi từng nhóm thực hiện ý a, b.
- GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu thực hiện
- HS vẽ hình vào vở
- HS thảo luận nhóm 4’
- HS lần lượt lên thực hiện.
- HS thực hiện ý a. Ta thấy BA là đường vuông góc, BE và BC là đường xiên vẽ từ B đến đường thẳng AC
 AE, AC là hình chiếu của BE và BC trên AC. 
- HS khác thực hiện ý b.
Tương tự, AD và AB là hình chiếu của ED và EB trên AB
Vì: AD < AB nên DE < BE (2)
Từ (1) và (2) DE < BC (đpcm)
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
Bài 13SGK/60
Chứng minh
a) BE < BC
Ta thấy BA là đường vuông góc, BE và BC là đường xiên vẽ từ B đến đường thẳng AC
 AE, AC là hình chiếu của BE và BC trên AC. 
Vì AE < AC nên BE < BC (1)
b) DE < BC
 Tương tự, AD và AB là hình chiếu của ED và EB trên AB
Vì: AD < AB nên DE < BE (2)
Từ (1) và (2) DE < BC (đpcm)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp.( 3’)
- Mục đích của hoạt động: 
 Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị phần Luyện tập.
 Nội dung: 
 + Học bài: Học thuộc định lý 1 và định lý 2/58,59. 
 + Làm bài tập: 8, 9, 10, 11 SGK/59, 60. 
 + Xem trước phần Luyện tập tiết 54 học.
 - Cách tổ chức hoạt động: 
 + HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
 + GV: giao nhiệm vụ cho HS.
- Sản phẩm hoạt động của HS: 
 + Học thuộc định lý 1 và định lý 2 và vận dụng tốt.
 + Chuẩn bị tốt phần luyện tập. 
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2’)
	 GV gọi h/s phát biểu định lý 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	
Tuần 29 	Ngày soạn: 03/03/2019
Tiết 54
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ.
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng hai định lý vào giải bài tập.
- Thái độ: Rèn tính suy luận, cẩn thận khi giải toán .
- Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.
- Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm trong học bài mới.
 	- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao (trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
- Học sinh: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, bảng nhóm.
 Học thuộc ĐL1 và ĐL2.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- HS1: Phát biểu định lý 2 và làm bài tập 8 SGK trang 59.
- HS2: Nêu định lý 1 và làm bài tập 9 SGK trang 59 
* Đáp án:
	- HS1 : Lên bảng nêu ĐL2, làm bài 8:
Vì AB < AC HB < HC
- HS2 : Lên bảng nêu ĐL1, làm bài 9:
AB < AC < AD MA < MB < MC < MD.(ĐL2)
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (1’)
- Mục đích của hoạt động:
 GV đặt vấn đề vào bài mới.
- Nội dung:
 HS biết các khái niệm đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
Họat động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức 
Kiến thức thứ 1: Làm bài tập 10SGK/59 (12’)
- Mục đích của hoạt động:
 Học sinh vẽ hình và ghi giả thiết kết luận đúng.
 Học sinh vận dụng định lý 2 để chúng minh chính xác theo yêu cầu của đề.
- Nội dung:
 Làm bài tập10 SGK/59. 
- GV cho h/s làm bài tập 10 SGK/59.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 10. 
- GV gọi h/s vẽ hình theo bài toán 
- GV gọi h/s ghi GT; KL 
- GV yêu cầu hoạt động nhóm tìm cách chứng minh. 
- GV gọi một nhóm trình bày miệng 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV sửa sai và lưu ý về cách làm dạng toán này.
- HS nghiên cứu thực hiện.
- HS đọc đề bài. 
- HS vẽ hình. 
- HS ghi GT, KL.
- HS hoạt động nhóm 4’ tìm cách chứng minh 
- HS đại diện nhóm làm xong trước trả lời 
- HS lên bảng làm bài. thực hiện 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
- HS lắng nghe, ghi nhận. 
Bài 10 SGK/59 
C
A
B
M
GT
ABC (AB = AC)
MBC
KL
AM AC 
Chứng minh:
Kẻ đường vuông góc AH ta có HM; HC là các hình chiếu của AM; AC trên BC 
Nếu MC hoặc B thì 
AM =AB =AC
Nếu MH thì AM = AH < AC vì đường vuông góc ngắn hơn đường xiên 
Nếu M nằm giữa H và C hoặc B thì HM < HC AM<AC 
Vậy ta luôn có : AM AC
Kiến thức thứ 2: Làm bài tập 11 SGK/60 (8’)
- Mục đích của hoạt động:
 Thực hiện kiến thức đã học để chứng minh đúng theo yêu cầu đề bài. 
- Nội dung:
 Làm bài tập 11SGK/60
- GV cho h/s làm bài 11 SGK/60:
- GV cho học sinh vẽ hình 13 và chứng minh theo gợi ý trong SGK. 
- GV cho HS nêu cách thực hiện 
+ Trong tam giác ABC thì 
 là góc gì? 
+ So sánh và ? từ đó so sánh AD và AC
-GV hướng dẫn cho HS thực hiện 
- GV gọi học sinh nhận xét .
- GV chính xác hóa.
- HS nghiên cứu bài 11
- HS vẽ hình 13 và chứng minh vào trong vở bài tập.
- HS lên bảng chứng minh. 
 là góc tù 
>
 AD > AC
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
A
B
D
C
Bài 11 SGK/60: 
 Chứng minh:
 Vì BC < BD C nằm giữa B và D nên
 là góc ngoài của tam giác ABC > 
 > 900
Xét ACD có > 900 
> AD > AC (ĐL2)
Họat động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (12’)
- Mục đích của hoạt động:
 Thực hiện kiến thức đã học để chứng minh đúng yêu cầu của bài toán. 
- Nội dung:
 Làm bài tập 13SGK/60
Bài 13 SGK/ 60: 
- GV gọi h/s quan sát hình 16. 
cho biết GT, KL của bài toán.
- GV gọi h/s ghi GT, KL.
- GV? Tại sao BE < BC?
- GV? làm thế nào để chứng minh DE < BC?
- GV yêu cầu h/s xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đường thẳng AB? 
- GV gọi h/s lên bảng làm bài.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát, tìm hiểu hình 16
- HS lên bảng ghi GT, KL của bài.
- HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS học sinh lên bảng chứng minh.
- HS lên bảng thực hiện.
a). Có E nằm giữa A và C nên AE < AC BE< BC (1) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b). Có D nằm giữa A và B nên AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Từ (1), (2) DE < BC
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
Bài 13 SGK/ 60:
B
D
A
E
C
GT
DABC: Â= 900
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL
BE < BC
DE < BC
a). Có E nằm giữa A và C nên AE < AC BE< BC (1) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b). Có D nằm giữa A và B nên AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
Từ (1), (2) DE < BC 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp( 3’)
 - Mục đích của hoạt động: 
 Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài §3. Quan hệtam giác .
 Nội dung: 
 + Học bài: Học thuộc định lý 1 và định lý 2/58,59. 
 + Xem lại các bài tập đã sữa.
 + Làm bài tập: 12, 14SGK/60.
 + Xem trước§3. Quan hệtam giác tiết 53 học.
- Cách tổ chức hoạt động: 
	+ HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	+ GV: giao nhiệm vụ cho HS.
- Sản phẩm hoạt động của HS: 
 - Nắm được định lý 1 và định lý 2 và vận dụng tốt vào việc giải bài tập.
	- Tìm hiểu về Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Bất đẳng thức tam giác.
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2’)
 GV gọi h/s phát biểu Định lý 1 và Định lý 2? 
 V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 Ký duyệt tuần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc