Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ.
- Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Kỹ năng: Vận dụng hai định lý vào giải các bài tập thực tế có dạng liên quan.
- Thái độ: Rèn kỹ năng dự đoán và vẽ hình cẩn thận, đúng, chính xác.
1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s.
- Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu.
- Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm trong học bài mới.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao (trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác).
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, GA, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 5/56.
HS: SGK, học lý thuỵết và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập; dụng cụ học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 28 Ngày soạn: 23/02/2019 Tiết 51. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ. - Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. - Kỹ năng: Vận dụng hai định lý vào giải các bài tập thực tế có dạng liên quan. - Thái độ: Rèn kỹ năng dự đoán và vẽ hình cẩn thận, đúng, chính xác. 1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s. - Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu. - Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm trong học bài mới. - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao (trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, GA, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ vẽ hình 5/56. HS: SGK, học lý thuỵết và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập; dụng cụ học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài củ: (6’) Bài tập: Cho tam giác ABC với AB < AC, tia phân giác của  cắt cạnh BC tại M. A B C M 1 2 1 2 Chứng minh: Đáp án: Ta có: AB < AC < Vì Â1 = Â2 (gt) 1 > 2 hay (vì tổng 3 góc của tam giác bằng 1800) 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (1’) - Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc như thế nào? Không đo đạt mà biết được con đường ngắn nhất. Đó chính là nội dung tiết học hôm nay. - Nội dung: Học sinh biết được trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất; góc đối diện với cạnh lớn là góc lớn Họat động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức thứ 1: Làm bài tập 4 SGK/56 ( 8’) - Mục đích của hoạt động. Học sinh biết được trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất. - Nội dung: Làm bài tập 4SGK/56 - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 4 SGK/56 - GV Tổ chức cho các em trao đổi, bàn bạc thảo luận nhóm. - GV gọi đại diện nhóm lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu bài tập - HS thảo luận nhóm(2’) làm bài tập 4 lên bảng nhóm. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất, mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa ( nếu có). - HS lắng nghe và khắc sâu. Bài 4 SGK/56 Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (ĐL1) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn (do tổng ba góc bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn ) Kiến thức thứ 2: Làm bài tập 5 SGK/56 (12’) - Mục đích của hoạt động: Quan sát hình vẽ biết được góc đối diện với cạnh lớn là góc lớn; từ đó vận dụng vào thực tế biết được con đường ngắn nhất. - Làm bài 5SGK/56 - GV cho h/s làm bài tập 5 SGK/56. - GV cho h/s trao đổi, hoạt động nhóm. - GV gọi đại diện của nhóm làm nhanh nhất lên trình bày - GV gọi các thành viên có thể bổ sung (nếu có) nếu không nhóm khác được bổ sung. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV lưu ý h/s: quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác; Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì góc lớn hơn và ngược lại. - HS nghiên cứu làm bài. - HS trao đổi, hoạt động nhóm (3’). - HS cử đại diện 1 nhóm trình bày - Trong BCD góc DCB tù BD > CD Nguyên đi dài hơn Trang đi Vì góc BCD tù góc DBC nhọn góc DBA tù. TrongABD có góc ABD tù AD > BD đoạn đường Hạnh đi dài hơn Nguyên đi Kết luận: AD > BD > CD Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. - HS các thành viên có thể bổ sung - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. - HS lắng nghe ghi nhận, khắc sâu. Bài 5 SGK/56: A B C D Trong BCD góc DCB tù BD > CD Nguyên đi dài hơn Trang đi Vì góc BCD tù góc DBC nhọn góc DBA tù. TrongABD có góc ABD tù AD > BD đoạn đường Hạnh đi dài hơn Nguyên đi Kết luận: AD > BD > CD Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Họat động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng (12’) - Mục đích của hoạt động: Quan sát hình vẽ biết được góc đối diện với cạnh lớn là góc lớn; từ đó vận dụng vào giải bài tập. - Nội dung: Làm bài tâp 6SGK/56 - GV yêu cầu học sinh làm bài 6 SGK/56. - GV minh họa H.6 lên bảng. - GV hướng dẫn h/s Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác. - GV hướng dẫn ta có thể tính theo 2 cách: + Cách 1: Dựa vào ĐL1 + Cách 2: Nếu nối BD có nhận xét gì về tam giác BCD ? - GV cho h/s trao đổi thảo luận nhóm. - GV gọi đại diện nhóm lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nghiên cứu bài tập. - HS quan sát hình vẽ. - HS lắng nghe, ghi nhận. - HS: + Cách 1: Học sinh dựa vào định lý 1 chứng minh: AC >BC . + Cách 2: dựa vào tam giác cân và dựa vào tính chất góc ngoài. - HS trao đổi thảo luận nhóm 3’ - HS lên bảng thực hiện. Kết luận: ý C: (Â< ) là đúng vì: AC = AD + DC = AD + BC > BC.Mà đối diện với AC là góc B đối diện BC là góc A - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận khắc sâu. Bài 6 SGK/56: A B C D Kết luận: ý C: (Â< ) là đúng vì: AC = AD + DC = AD + BC > BC Mà đối diện với AC là góc B đối diện BC là góc A 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp( 3’) - Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài §2 Quan hệ giữa đường vuông góc(T1) tiếp theo. Nội dung: + Học bài: Định lý Góc đối diện với cạnh lớn hơn; Định lý Cạnh đối diện với góc lớn hơn; + Làm bài tập: 7SGK/56. + Xem trước §2 Quan hệ giữa đường vuông góc(T1) tiết 52 học. - Cách tổ chức hoạt động: + HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên. + GV: giao nhiệm vụ cho HS. - Sản phẩm hoạt động của HS: + Nắm được ĐL góc đối diện với cạnh lớn hơn ; + Nắm được ĐL cạnh đối diện với góc lớn hơn. + Tìm hiểu Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên; Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2’) GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập cho h/s tự đánh giá.: GV gọi h/s phát biểu góc đối diện với cạnh lớn hơn (ĐL1)? Cạnh đối diện với góc lớn hơn(ĐL2)?. V. RÚT KINH NGHIỆM: GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 28 Ngày soạn: 23/02/2019 Tiết 52 §2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu (T1). I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức, kỷ năng, thái độ. - Kiến thức: Biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, đường xiên và hình chiếu. - Kỹ năng: Học sinh viết được giả thiết, kết luận định lí. Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập. - Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học, tham gia tích cực trong hoạt động nhóm. 1.2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho h/s. - Năng lực đọc hiểu: Học sinh đọc, nghiên cứu, xử lý tài liệu. - Năng lực hợp tác nhóm: Học sinh biết hợp tác thảo luận nhóm trong học bài mới. - Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Hoàn thành nhiệm vụ do GV giao (trình bày đẹp, cẩn thận, tính toán chính xác). II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu. Học sinh: SGK, học bài, chuẩn bị bài trước ở nhà; dụng cụ học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu định lý Py-ta-go thuận và đảo. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (1’) - Mục đích của hoạt động. GV đặt vấn đề vào bài mới. - Nội dung: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên; Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Họat động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức thứ 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. ( 18’) - Mục đích của hoạt động. Học sinh biết các khái niệm đường trong tam giác vuông. - Nội dung: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - GV vừa giới thiệu, vừa vẽ hình 7 SGK/57. Xoáy sâu - GV trình bày khái niệm đường vuông góc và chân đường vuông góc. - GV trình bày tiếp khái niệm đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - GV yêu cầu học sinh đọc và thực hiện ?1. - GV hướng dẫn h/s vẽ hình 8 SGK/57, cách xác định đường vuông góc, đường xiên. - GV cho h/s trao đổi thảo luận nhóm. - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát hình vẽ. - HS lắng nghe. - HS tự đặt tên chân đường vuông góc và chân đường xiên. - HS thực hiện ?1 vào vở. - HS ghi nhận, khắc sâu - HS trao đổi và thảo luận nhóm 3’ - HS lên bảng thực hiện và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa(nếu có) - HS lắng nghe khắc sâu. 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. A H B d - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d. - H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - Đoạn thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d. ?1 (HS vẽ hình 8/57 SGK theo y/c bài toán) Kiến thức thứ 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (15’) - Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên như thế nào? - Nội dung: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. - GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?2. - GV hướng dẫn h/s so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên? - GV nhận xét và giới thiệu đó chính là nội dung của định lí 1 SGK/58. - GV yêu cầu một học sinh đọc lại định lí, - GV cho h/s vẽ hình, ghi GT, KL như SGK. - GV nhấn mạnh lại cách ghi GT, KL - GV? em nào chứng minh được định lý trên? - GV? định lý nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào? - GV phát biểu định lý Pytago và dùng định lý đó để chứng minh AH < AB. - GV giới thiệu: độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. - GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?3. - GV cho h/s trao đổi thảo luận nhóm. - GV HD h/s vẽ hình và quan sát kỷ và so sánh đường vuông góc AH và đường xiên AB - GV gợi ý h/s dựa vào đlí để tính. - GV gọi h/s lên bảng làm bài. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS thực hiện tíêp trên hình vẽ đã có và trả lời: Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d, ta chỉ kẻ đươc một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d? - HS đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên. - HS lắng nghe, ghi nhận - HS đọc định lí. - HS thực hiện. - HS lắng nghe và vẽ hình, ghi GT, KL. - HS chứng minh miệng. Có thể chứng minh theo nhận xét: cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông. - HS định lý nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý Pytago. - HS nhắc lại: khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d gọi là độ dài đường vuông góc AH. - HS thực hiện theo y/c ?3 - HS trao đổi thảo luận nhóm 3’ - HS thực hiện. Tam giác AHB vuông tại H. Theo ĐL Py ta go ta có: - HS lắng nghe HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: ?2 Kẻ duy nhất một đường vuông góc và vô số đường xiên. A H B d * ĐL1: (SGK/58) GT AH là đường vuông góc. AB là đường xiên KL AH < AB Chứng minh Trong tam giác vuông AHB ( = 1v ) có: (định lý Py ta go) ?3 Tam giác AHB vuông tại H. Theo ĐL Py ta go ta có: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp( 3’) - Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài §2 Phần 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. Nội dung: + Học bài: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. + Xem trước §2 Phần 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng tiết 53 học. - Cách tổ chức hoạt động: + HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên. + GV: giao nhiệm vụ cho HS. - Sản phẩm hoạt động của HS: + Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. + Nắm được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. + Tìm hiểu về Các đường xiên và hình chiếu của chúng . IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (2’) GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập cho h/s tự đánh giá.: GV gọi h/s phát biểu các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên? Phát biểu Định lý Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên? V. RÚT KINH NGHIỆM: GV. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .HS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

