Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng hai định lý vào giải các bài tập thực tế có dạng liên quan.
3. Thái độ: Rèn kỹ năng dự đoán và vẽ hình cẩn thận, đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, bảng phụ vẽ hình 5 SGK/ 56.
Trò: SGK, học lý thuỵết và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập; dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số, nề nếp h/s:
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Cho tam giác ABC với AB < AC, tia phân giác của  cắt cạnh BC tại M.
Chứng minh:AC > A B
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 28 Ngày soạn: 16/02/2018 Tiết 51. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng hai định lý vào giải các bài tập thực tế có dạng liên quan. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng dự đoán và vẽ hình cẩn thận, đúng, chính xác. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước, bảng phụ vẽ hình 5 SGK/ 56. Trò: SGK, học lý thuỵết và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập; dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, nề nếp h/s: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Cho tam giác ABC với AB < AC, tia phân giác của  cắt cạnh BC tại M. Chứng minh:AC > A B A B C M 1 2 1 2 Đáp án: Ta có: AB < AC < Vì  1 = Â2 (gt) 1> 2 hay AC > A B (vì tổng 3 góc của T giác bằng 1800) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt Động 1: Giải bài 4 (9’) Bài 4 SGK/56. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 4 SGK/56 Tổ chức cho các em thảo luận nhóm. - GV gọi đại diện nhóm lên bảng (2 nhóm). - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS thảo luận nhóm(2’) làm bài tập 4 lên bảng nhóm. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa ( nếu có). - HS lắng nghe và khắc sâu. Bài 4 SGK/56: Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (ĐL1) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn (do tổng ba góc bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn ) Hoạt Động 2: Giải bài 5 (11’) YC HS giải bài tập - GV HD học sinh hoạt động nhóm bài tập 5 SGK trang 56 - GV gọi đại diện của nhóm làm nhanh nhất lên trình bày - GV gọi các thành viên có thể bổ sung (nếu có) nếu không nhóm khác được bổ sung. - GV nhận xét, chính xác hóa. lưu ý h/s quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác; Cạnh đối diện với góc lớn - Hoạt động nhóm (3’). - HS cử đại diện 1 nhóm trình bày - HS các thành viên có thể bổ sung - HS theo dõi bổ sung và ghi nhận, khắc sâu. A B C D Bài 5 SGK/56: Trong tam giác BCD góc DCB tù BD>CD Nguyên đi dài hơn Trang đi Vì BCD tù DBC nhọn DBA tù . Trong tam giác ABD có ABD tù AD > BD đoạn đường Hạnh đi dài hơn Nguyên đi Kết luận : AD>BD> CD Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất Hoạt Động 3: Giải bài 6 (10’) - GV yêu cầu học sinh làm bài 6 SGK/56. GV hướng dẫn ta có thể tính theo 2 cách: + Cách 1: Dựa vào ĐL1 + Cách 2: Nếu nối BD có nhận xét gì về tam giác BCD ? - GV hướng dẫn h/s Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác. - HS Cách 1: Học sinh dựa vào định lý 1 chứng minh: AC >BC . - Cách 2: dựa vào tam giác cân và dựa vào tính chất góc ngoài. A B C D Bài 6 SGK/56: Kết luận c (Â< B) là đúng vì : AC = AD + DC = AD + BC > BC Mà đối diện với AC là góc B đối diện BC là góc A 4.Củng cố: (3’) Nhắc lại kiến thức trọng tâm đã học trong tiết. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) Học lại lý thuyết. Bài tập về nhà: Bài 7 SGK/56. Chuẩn bị : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu tiết 52 học phần 1,2. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy....................................................... Trò . Tuần 28 Ngày soạn: 16/02/2018 Tiết 52. §2 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu (T1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên; đường xiên và hình chiếu. 2. Kỹ năng: Hiểu, ghi được giả thiết, kết luận định lí. Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước, bảng phụ. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, nề nếp h/s 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu định lý Py-ta-go thuận và đảo. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) - GV giới thiệu. đầu bài: trong một bể bơi hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi tới điểm H, Bình bơi tới điểm B. Biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. - GV? ai bơi xa hơn?Giải thích?(Hình vẽ SGK). - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS cả lớp lắng nghe. - HS Bình bơi xa hơn Hạnh, vì trong tam giác vuông AHB có = 1v là góc lớn nhất của tam giác, nên cạnh huyền AB đối diện với góc H là cạnh lớn nhất của tam giác. VậyAB > AH nên bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh. - HS Nhận xét phần trả lời của bạn. - HSlắng nghe, khắc sâu. Hoạt động 2: K N đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. (15’) - GV giới thiệu phần 1. - GV vừa giới thiệu, vừa vẽ hình 7 SGK/57. Xoáy sâu: - GV trình bày khái niệm đường vuông góc và chân đường vuông góc. - GV trình bày tiếp khái niệm đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - GV yêu cầu học sinh đọc và thực hiện ?1. - GV HD HS vẽ hình 8 SGK/57, cách xác định đường vuông góc, đường xiên. - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - GV chính xác hóa. - HS quan sát hình vẽ. - HS lắng nghe. - HS tự đặt tên chân đường vuông góc và chân đường xiên. - HS thực hiện ?1 vào vở. - HS lên bảng và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, Hình chiếu của đường xiên. - HS lắng nghe khắc sâu. A H B d 1. KN đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d. - H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - Đoạn thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d. ?1 ( HS vẽ hình 8/57 SGK theo y/c bài toán) Hoạt động 3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (13’) - GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?2. - GV HD h/s so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên? - GV nhận xét và giới thiệu đó chính là nội dung của định lí 1 SGK/58. - GV yêu cầu một học sinh đọc lại định lí, YC học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. HD HS cách viết GT, KL - GV? em nào chứng minh được định lý trên? - GV? định lý nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào? - GV phát biểu định lý Pytago và dùng định lý đó để chứng minh AH < AB. - GV giới thiệu: độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. - GV yêu cầu học sinh đọc và làm ?3. HD h/s vẽ hình và quan sát kỷ và so sánh đường vuông góc AH và ĐX AB - GV gợi ý h/s dựa vào đlí để tính. - GV chính xác hóa. - HS thực hiện tíêp trên hình vẽ đã có và trả lời: Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d, ta chỉ kẻ đươc một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d. - HS đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên. - HS đọc định lí. - HS vẽ hình, ghi GT, KL. - HS chứng minh miệng. Có thể chứng minh theo nhận xét: cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông. - HS định lý nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý Pytago. -HSphát biểu định lý Pytago và vận dụng chứng minh định lý 1: - HS nhắc lại: khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d gọi là độ dài đường vuông góc AH. - HS thực hiện theo y/c?3 - HS thực hiện. - HS lắng nghe, ghi nhận. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: ?2 Kẻ duy nhất một đường vuông góc và vô số đường xiên. A H B d * ĐL1: (SGK/58) GT AH là đường vuông góc. AB là đường xiên KL AH < AB Chứng minh Trong tam giác vuông AHB ( = 1v ) có: (định lý Pytago) ?3 Tam giác AHB vuông tại H. Theo ĐL Py ta go ta có: ; 4. Củng cố: (3’). Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài Cách chứng minh định lý 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) Học thuộc các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, xem lại cách chứng minh các định lý. Bài tập về nhà: 8, 9, 10, 11 SGK trang 59, 60 Chuẩn bị phần 3 tiết 53 học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy............................................................................................................................ trò ........................................................................................................................... Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

