Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
2. Kỹ năng: Vận dụng được định lý và biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, tích cực, trình bày cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, compa, êke.
Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, mỗi học sinh chuẩn bị một tam giác bằng giấy có hai cạnh không bằng nhau, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Nêu tính chất góc ngoài của tam giác; so sánh góc ngoài của tam giác với góc trong không kề với nó.
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 27 Ngày soạn: 14/02/2019 Tiết 49 Chương III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG CỦA TAM GIÁC. §1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 2. Kỹ năng: Vận dụng được định lý và biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, tích cực, trình bày cẩn thận. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước, compa, êke. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, mỗi học sinh chuẩn bị một tam giác bằng giấy có hai cạnh không bằng nhau, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Nêu tính chất góc ngoài của tam giác; so sánh góc ngoài của tam giác với góc trong không kề với nó. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu chương III Hình học 7 và đặt vấn đề vào bài mới. (5’) - GV giới thiệu nội dung chương. - Đặt vấn đề: Cho tam giác ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện như thế nào? Ngược lại, nếu = thì hai cạnh đối diện như thế nào? Tại sao? - GV như vậy, trong một tam giác đối diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc bằng nhau và ngược lại. Bây giờ ta xét trường hợp một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thí các góc đối diện với chúng như thế nào? - HS lắng nghe. - HS DABC , nếu có AB = AC thì = ( theo tính chất tam giác cân) - HS DABC , nếu có = thì DABC cân AB = AC - HS lắng nghe. - HS trả lời. DABC, nếu có AB = AC thì = ( theo tính chất tam giác cân) DABC, nếu có = thì DABC cân AB = AC Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. (19’) - GV yêu cầu học sinh làm ?1 Vẽ tam giác ABC với AC > AB. GV cho HS nêu dự đoán - GV yêu cầu học sinh thực hiện ?2 theo nhóm: Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của SGK - GV mời một nhóm lên gấp hình và giải thích nhận xét của mình. + Tại sao >? + bằng góc nào của DABC ? + Vậy rút ra quan hệ như thế nào giữa và của DABC ? + Từ việc thực hành trên, em rút ra nhận xét gì? - GV hướng dẫn cho HS gấp và nêu cách so sánh và - GV trình bày định lý 1, vẽ hình 3 lên bảng và yêu cầu học sinh nêu GT, KL. - GV cho h/s nêu cách chứng minh + Lấy điểm B’ sao cho AB’=AB + Kẻ phân giác AM + Có nhận xét gì về DAMB và DAB’M + So sánh và - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV giới thiệu trong DABC nếu AC > AB thì > , ngược lại nếu có > thì cạnh AC quan hệ thế nào với cạnh AB, chúng ta sang phần 2. - HS quan sát và dự đoán: > A M B C - Hoạt động theo nhóm, cách tiến hành như SGK. B B’ - HS Các nhóm gấp hình và rút ra nhận xét: > - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS từ việc thực hành trên, ta thấy trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. - HS xem SGK và trình bày. - HS trình bày theo yêu cầu GV. + HS lên bảng vẽ hình + HS nêu nhận xét về DAMB và DAB’M + Nêu cách so sánh và - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe. 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: ?1 Dự đoán: > ?2 * Định lý 1: (SGK/ 54) GT DABC AC > AB KL > Chứng minh (sgk) Hoạt động 3: Giải bài tập. (9’) Bài 1/59 SGK: So sánh các góc của tam giác ABC biết rằng: AB = 2 cm, BC = 4 cm, AC = 5 cm. - GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm. - GV gọi h/s trình bày. - Nhận xét về các cạnh từ đó so sánh các góc - So sánh độ dài các cạnh của tam giác => so sánh các góc - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS hoạt động theo nhóm (5’) - HS lên trình bày lời giải. - HS nhận xét. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) - HS lắng nghe và khắc sâu. Bài 1/59 SGK: Ta có: AB = 2cm BC = 4cm AC = 5cm => AB < BC < AC Mà , Â, lần lượt là góc đối diện với các cạnh AB, BC, AC. Vậy < Â <. (định lý 1) 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại kiến thức trong bài. Cách giải bài 1. 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) Học thuộc định lý 1 Chuẩn bị mục 2 của bài §1. Tiết 50 học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy............................................................................................................................... Trò................................................................................................................................ Tuần 27 Ngày soạn: 15/02/2019 Tiết 50 §1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý trên để giải bài tập. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học, trình bày cẩn thận, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, giáo án, thước, compa, êke. Ghi đề bài tập lên bảng phụ. - Trò: SGK, chuẩ bị bài theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu định lý 1 về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Cho tam giác ABC có AB = 6 cm; AC = 8 cm; BC = 10 cm. so sánh các góc của tam giác ABC. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Cạnh đối diện với góc lớn hơn. (17’) - GV yêu cầu học sinh làm ?3 - GV gợi ý: Xác nhận AC >AB là đúng. Sau đó gợi ý để học sinh hiểu được cách suy luận. + Nếu AC = AB thì sao? + Nếu AC < AB thì sao? + Do đó, phải xảy ra trường hợp thứ ba là AC > AB. - GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý 2 và nêu GT, KL . - GV? So sánh định lý 1 và 2 em có nhận xét gì? - GV? Trong tam gíac vuông ABC (Â = 1v) cạnh nào lớn nhất? Vì sao? - GV trong tam giác tù MNP cógóc M > 900 thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao? - GV yêu cầu học sinh đọc hai ý của phần nhận xét SGK/ 55. - HS nghiên cứu thực hiện - HS Dự đoán: AC >AB - HS Nếu AC = AB thì DABC cân = (trái với GT) - HS Nếu AC < AB thì theo định lý 1 ta có < (trái với GT) - HS phát biểu. - HS vẽ hình và ghi GT, KL. - HS Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. - HS trong tam gíac vuông ABC có Â = 1v là góc lớn nhất nên cạnh BC đối diện với góc A là cạnh lớn nhất. - HS trong tam giác tù MNP có góc M > 900 là góc lớn nhất nên cạnh NP đối diện với góc M là cạnh lớn nhất. - HS thực hiện 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: ?3 Dự đoán: AC > AB * Định lý 2 - SGK trang 55 GT DABC > KL AC > AB * Nhận xét: ( SGK/ 55). Hoạt động 2: (15’) Giải bài tập Bài 2/59 SGK So sánh các cạnh của tam giác ABC - GV tổ chức hoạt động nhóm giải bài tập 2 - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV cho h/s so sánh các góc => so sánh các cạnh - GV hướng dẫn: + Tính số đo + So sánh các góc + So sánh các cạnh - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. Bài tập: (treo đề bài lên bảng phụ) Các câu sau đây là đúng hay sai? 1. Trong một tam giác, đối diện với hai góc bằng nhau là hai cạnh bằng nhau. 2. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. 3. Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù. 4. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 5. Trong hai tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. - GV Chốt lại hai định lý và phần nhận xét. - HS hoạt động theo nhóm (3’). - HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. - HS so sánh các góc => so sánh các cạnh - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. - HS Quan sát, đọc đề bài; đứng tại chỗ trả lời; giải thích. - HS lần lượt các học sinh trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe, ghi nhớ, khắc sâu. Bài 2/59 SGK: Tam giác ABC có: Â ++ = 180o 80o + 45o + = 180o = 55o nên < <Â Vậy AC < AB < BC (định lí 2) Bài tập: 1. Đúng. 2. Đúng. 3. Sai. 4. Đúng. 5. Sai. 4. Củng cố: (3’) - Nhắc lại kiến thức trong bài. - Nêu lại cách giải bài tập 2, 3. 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học thuộc hai định lý - Làm bài tập 4, 5 trang 59 - Chuẩn bị phần Luyện tập tiết 51 học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy............................................................................................................................... Trò..................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

