Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

  1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tam giác cân, định lý py-ta-go, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

  2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.

  3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.

II. Chuẩn bị:

 Thầy:  SGK, giáo án.Thước êke, compa, thước đo độ, phấn màu.

 Trò: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập của chương 2. Dụng cụ học tập.

III. Các bước lên lớp: 

           1. Ổn định lớp: (1’)

            Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 26 	 Ngày soạn: 26/01/2018
Tiết 47. 	Ôn tập chương II 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tam giác cân, định lý py-ta-go, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án.Thước êke, compa, thước đo độ, phấn màu.
 Trò: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập của chương 2. Dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác. (10’)
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV gọi h/s phát biểu định lý về tổng ba góc trong một tam giác?
- GV nêu công thức minh hoạ cho hình vẽ trên?
- GV gọi h/s phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác và nêu công thức minh hoạ?
Nhắc lại tính chất cho HS 
*Bài tập 68 trang 141.
 - GV cho học sinh làm bài tập 68. Yêu cầu học sinh trả lời tại chỗ.
HD HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét và sửa câu trả lời của học sinh.
 lưu ý ba góc tam giác cộng lại với nhau bằng 1800 
- HS vẽ hình vào vở.
- HS phát biểu Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.
- HS 	
- HS Phát biểu và nêu công thức.
- HS trả lời các câu hỏi của bài tập 68.
- HS theo dõi g/v nhận xét.
1) Tổng ba góc trong một tam giác.
A
B
C
1
1
1
2
2
2
* Bài 68/SGK/141
Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau của tam giác. (15’)
- GV gọi h/s nêu định lý về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác?
- GV (Đưa ra bảng 1 SGK trang 139 và yêu cầu học sinh đánh dấu các yếu tố trên hình)
- GV gọi h/s nêu định lý về hai trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
Bài tập 69 trang 141.
YC HS lên bảng giải
- Vẽ hình lên bảng.
- GV? Cho biết GT - KL của hình vẽ?
- GV gợi ý học sinh phân tích bài theo sơ đồ đi lên.
 AD ^ a
 ­
 = 900
 ­
 DAHB = DAHC
 ­
cần thêm Â1 = Â2
 ­
 DABD = DACD (c.c.c)
 GV hướng dẫn kỹ cách vẽ hình và cách suy luận chứng minh
- HS Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- HS lên đánh dấu yếu tố trên hình.
- HS Phát biểu định lý và đánh dấu yếu tố trên hình.
- HS vẽ hình vào vở của mình.
- HS lên bảng ghi GT – KL. Cả lớp viết vào vở.
- HS chú ý theo dõi.
- HS lên bảng trình bày. 
- HS lắng nghe và ghi nhận.
2) Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Bài tập 69 tr/141.
GT
KL
A Î a
AB = AC
BD = CD
AD ^ a
Xét DABD và DACD có:
 AB = AC (gt)
 BD = CD(gt)
 AD chung
Vậy DABD=DACD(c.c.c)
Þ Â1 = Â2 (góc t. ứng)
Xét DAHB và DAHC có:
 AB = AC
 Â1 = Â2 (cmt)
 AH chung
Vậy DAHB=DAHC(c.g.c)
Þ (góc t. ứng)
mà = 1800 :2
Þ = 900 
Þ AD ^ a
Hoạt động 3: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt. (15’)
- GV? hãy cho biết các dạng tam giác đặc biệt, nêu định nghĩa và các tính chất của chúng?
- GV yêu cầu học sinh trả lời về từng dạng tam giác
(GV đưa ra bảng 2 SGK trang 140 bằng phim trong hoặc giấy roki)
- GV gọi h/s phát biểu định lý Pytago?
Cho học sinh làm bài tập 73 trang 141 SGK. 
- GV? để kết luận được bạn nào nói đúng ta phải làm như thế nào?
- GV tính AC bằng cách nào?
- GV gọi h/s nêu cách tính.
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV chính xác hóa.
- GV đưa ra dạng bài tập cho HS thực hiện.
- GV gọi h/s lên bảng vẽ hình.
- GV chính xác hóa.
- HS nêu định nghĩa và tính chất của các tam giác đặc biệt.
- HS theo dõi trên bảng.

- HS phát biểu định lý.
- HS trả lời.
- HS cần phải tính AC để biết đường trượt đó bằng bao nhiêu.
- HS nêu cách tính.
- HS lên bảng trình bày. Các học sinh khác trình bày vào vở.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
- HS nghiên cứu thực hiện.
- HS vẽ hình.
- HS ghi nhận khắc sâu
* Định nghĩa và các tính chất của các tam giác đặc biệt.
Bài 73 tr/141 SGK.
Xét Dvuông AHB có:
AB2 = AH2 + HB2
52 = 32 + HB2
. . . . 
HB = 4m
. . . . 
Có HC = 6m
Xét Dvuông AHC có:
AC2 = AH2 + HC2
. . . . 
AC = 5m
Đ. trượt ACD = AC + CD
 = 7m.
Vậy Đường trượt tổng cộng ACD gấp hơn hai lần đường lên BA là sai nên bạn Vân nói đúng.
* Bài tập
Cho ∆ IHK vuông tại I; có: IH = 6 cm; IK = 8 cm. Tính HK.
Giải
Áp dụng định lý Py-ta-go trong ∆ IHK , ta có
 HK2 = IH2 + IK2 
 = 62 + 82 = 100 	I	K
 Suy ra: HK = 10 (cm) 
4. Củng cố: (2’)
GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Xem lại toàn bộ kiến thức chương 2.
 Làm bài tập 71; 72 SGK trang 141.
 Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết 48.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV...............................................................................................................................HS................................................................................................................................
Tuần 26. Ngày soạn 26/01/2018
Tiết 48 	 KIỂM TRA CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Kiểm tra một số kiến thức cơ bản: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tam giác cân, định lý py-ta-go, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để giải các bài tập. 
 3. Thái độ: Rèn kỹ năng trình bày, cách suy luận chứng minh hình học, cách tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị: 
 Thầy: Ma trận đề, đề kiểm tra, hướng dẫn chấm.
 Trò: Học bài. Dụng cụ học tập. 
III/ Các bước lên lớp: 
1/ Ổn định lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ. 
3/ Nội dung bài mới: 
 a/ Ma trận: 
 b/ Đề: 
 c/ Đáp án: 
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài trước ở nhà:
 Chuẩn bị trước bài Quan hệ giữa...
IV/ Rút kinh nghiệm:
GV...
HS....
 Thống kê điểm
Lớp
Từ 0 đến dưới 5
Từ 5 đến dưới 7
Từ 7 đến dưới 9
Từ 9 đến 10
So sánh với lần kiểm tra trước
Tăng %
Giảm %
 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc