Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn cho h/s khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
- CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, thước, êke, com pa. bảng phụ vẽ hình SGK.
Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập.
- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 24 Ngày soạn: 19/01/2018 Tiết 43. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn cho h/s khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, thước, êke, com pa. bảng phụ vẽ hình SGK. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác ? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông( 18’) - GV: vẽ hình 140; 141; 142 SGK cho hs quan sát. YC HS nêu các TH bằng nhau của hai tam giác vuông. - GV? theo trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh thì hai tam giác vuông cần thêm yếu tố nào thì chúng bằng nhau? - GV? theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh- góc thì hai tam giác vuông cần thêm yếu tố nào thì chúng bằng nhau? - GV vẽ hình trên bảng phụ cho h/s thực hiện ?1 - GV cho h/s động nhóm. - GV: gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát hình vẽ. - HS trả lời. - HS trả lời - HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi theo y/c đề bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. 1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. Hai tam giác vuông bằng nhau khi có: + Hai cạnh góc vuông bằng nhau. + Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau. + cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau *Áp dụng ?1/135. Hình 143: DAHB= DAHC ( c.g.c) Hình 144 DDKE = DDKF ( g.c.g) Hình 145: DOMI = DONI ( cạnh huyền – góc nhọn). Hoạt động 2: Bài tập (16’) - GV cho h/s làm bài tập 63/136. - GV: cho HS đọc đề bài. - GV HD h/s lên bảng vẽ hình và ghi GT , KL bài toán. - GV: gọi 1HS lên bảng chứng minh. - GV: nhận xét và chính xác hóa. - GV: treo bảng phụ BT sau: Trong các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích hoặc đưa hình vẽ minh họa. 1) Hai tam giác vuông có một cạnh huyền bằng nhau thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 2) Hai tam giác vuông có mọt góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. 3) Hai cạnh góc vuông của tam này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau . - GV chính xác hóa. - HS đọc đề bài. - HS hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm. A B C H - HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT DABC cân tại A AH BC KL a) HB = HC b) - HS ghi nhận, khắc sâu. - HS: trao đổi nhóm nhỏ để đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - HS đại diện 1 nhóm trả lời. - HS lên bảng vẽ hình minh họa. - HS ghi nhận và khắc sâu. Bài 63/136SGK a) Chứng minh HB = HC. DAHB = DAHC (c.h – g.nh) . Vì HB = HC (cặp cạnh tương ứng) b.Chứng minh góc BAH = góc CAH. DAHB = DAHC (cmt) Vì Góc BAH = góc CAH (cặp góc tương ứng). Bài tập: 1) sai. Chưa đủ điều kiện để khẳng định hai tam giác vuông bằng nhau. 2) Sai. Ví dụ: DAHB và DAHC có , cạnh AH chung Nhưng hai tam giác này không bằng nhau. 3) Đúng. 4. Củng cố(2’) GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm đã học. 5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (3’) Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Bài tập về nhà 64, 65 ( SGK). Soạn tiếp phần 2 tiết 44 học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV.....................................................................................................................................HS..................................................................................................................................... Tuần 24 Ngày soạn: 19/01/2018 Tiết 44. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. (T2) I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. II/ CHUẨN BỊ. Thầy: SGK, giáo án,thứơc, êke, com pa. bảng phụ. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cụ học tập. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6’) Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông(20’) - GV đặt vấn đề: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì chúng có bằng nhau hay không? - GV cho h/s vẽ hình. - GV cho h/s ghi GT, KL. - GV? DABC và DDEF có Â=D =900 và BC = EF, AC = DF. Vậy DABC = DDEF? Vì sao? YCHSchứng minh định lý. -GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông đó bằng nhau. - GV: phát biểu định lý Pytago? - GV: Định lý Pytago có ứng dụng gì? - GV: nhờ định lý Pytago ta có thể tính cạnh AB theo cạnh BC, AC như thế nào? - GV nhấn mạnh phần cm. - GV: gọi HS phát biểu trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông. - HS: trả lời phần đóng khung SGK. - HS vẽ hình vào vở. - HS thực hiện theo y/c của giáo viên. - HS lắng nghe. - HS: phát biểu định lý Pytago. - HS: Khi biết hai cạnh tam giác vuông ta có thể tính được cạnh thứ ba ca nó nhờ định lý Pytago. - HS: trả lời. HS lên bảng trình bày, các HS khác trình bày vào vở. - HS khắc sâu. - HS: phát biểu. 2) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông. * (SGK) A C B D F E GT DABC , Â= 900 DDEF , BC = E F, AC = DF KL DABC = DDEF Chứng minh: Đặt cạnh BC = E F = a AC = D F = b Xét DABC , Â= 900 Theo định lý Pytago ta có: AB2 + AC2 = BC2 => AB2 = BC2 - AC2 => AB2 = a2 – b2 (1) Xét DDEF , Theo định lý Pytago ta có: DE2 + D F2 = E F2 => DE2 = E F2 – D F2 => DE2 = a2 – b2 (2) Từ (1) và (2) ta có : AB2 = DE2 => AB = DE => DABC = DDEF ( c.c.c) Hoạt động 2: Áp dụng(10’) - GV cho h/s làm ?2/136. ( Bảng phụ) - GV cho h/s thảo luận nhóm(5’), GV gọi 2 h/s lên bảng thực hiện. - GV: gọi h/s nhận xét . - GV chính xác hóa. A B C H - HS trình bày cách thứ nhất. - HS trình bày cách thứ hai. - HS nhận xét. - HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu. ?2/136.( SGK) Cách 1: DAHB = DAHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông). Vì: AB = AC (gt) AH cạnh chung. Cách 2 : DABC cân => ( t/c Dcân) => DAHB = DAHC (cạnh huyền – góc nhọn). Vì AB = AC , 4/ Củng cố: (6’) Nhắc lại nội dung tiết học. Bài tập 64/136. a.Thêm AB = AC thì DABC = DDEF (c – g – c). b.Thêm thì DABC = DDEF (g – c – g). c.Thêm BC = EF thì DABC = DDEF (cạnh huyền – cạnh góc vuông). 5/ Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (2’) Về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị mỗi tổ 3 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m, một sợi dây dài khoảng 10m, một thước đo. Tiết 43 học bài §9/137. IV.RÚT KINH NGHIỆM: GV.....................................................................................................................................HS..................................................................................................................................... Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

