Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết định lý Pytago đảo.
2. Kỹ năng: Vận dụng được định lý Pytago vào tính toán.
3. Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn.
- CHUẨN BỊ.
Thầy: SGK, giáo án,Thước, êke, compa, bảng phụ.
Trò: SGK, chuẩn bị trước phần còn lại §7, dụng cụ học tập.
- CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS: Phát biểu định lý Py Ta Go .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 23 Ngày soạn: 14/01/2018 Tiết 41 §7. ĐỊNH LÍ PY - TA – GO (tiết 2) MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết định lý Pytago đảo. 2. Kỹ năng: Vận dụng được định lý Pytago vào tính toán. 3. Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn. CHUẨN BỊ. Thầy: SGK, giáo án,Thước, êke, compa, bảng phụ. Trò: SGK, chuẩn bị trước phần còn lại §7, dụng cụ học tập. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS: Phát biểu định lý Py Ta Go . Giải: Áp dụng định lý Py Ta Go Ta có 8,52 = x2 + 7,52 => x2 = 8,52 - 7,52 => x2 = 16 => x= 4 Làm bài tập 54/131 SGK GV:Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh còn lại thì tam giác đó gọi là tam giác vuông.Vậy điều ngược lại có đúng không? 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Định lý Py-ta-go (15’) Định lí py-ta-go đảo. - GV cho HS làm ?4. - GV cho HS lên bảng vẽ DABC và gọi HS nêu cách tính số đo góc BAC - GV hướng dẫn cho HS vẽ hình và tính số đo góc BAC Có nhận xét gì về số đo các cạnh của DABC ? Bằng đo đạc ta đã thấy DABC vuông. Người ta đã chứng minh được định lý Py Ta Go đảo GV giới thiệu định lí Py-Ta- Go đảo. *GV cho HS đọc phần "có thể em chưa biết” - GV :Chuẩn bị sẵn một sợi dây được thắt sẵn các nút như hình 131, yêu cầu hai học sinh lên căng sợi dây như hình 131 để có tam giác tạo thành là một tam giác vuông - HS lên bảng thực hiện ?4 h/s còn lại làm vào vở rồi rút ra kết luận. HS nêu cách nhận xét về số đo các cạnh DABC có: AB2 + AC2 = BC2 (vì 32 + 42 = 52 =25 ) - HS: phát biểu định lí. HS nhắc lại định lý Py- ta- go đảo. HS đọc HS:Thực hành theo hướng dẫn của GV - HS quan sát, lắng nghe, và thực hiện 2) Định lý Py – ta – go đảo. ?4 SGK * Định lý Py ta go đảo: (sgk) DABC có: BC2 = AB2 + AC2 Þ B A C hay DABC vuông tại A. Hoạt động 2(15’): 56, 57/131SGK - GV: cho h/s làm bài tập 56/131. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau? - GV cho h/s thực hiện theo nhóm. - GV? Muốn chứng tỏ tam giác có vuông hay không ta làm như thế nào? - GV gọi h/s nêu cách trình bày? - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV: gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV: cho HS đọc đề - Muốn biết bài làm của bạn Tâm làm đúng hay sai ta phải làm như thế nào? - GV gọi h/s lên bảng thực hiện. - Có nhận xét gì về cách xác định tổng hai cạnh so với cạnh còn lại? - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS: làm bài 56 theo nhóm. - HS: Áp dụng định lý pytago đảo. - GV gọi đại diện HS nhóm lên bảng trình bày. -HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. - HS: quan sát đề bài và trả lời. - Ta so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại - HS lên bảng thực hiện. - HS nêu nhận xét -HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét. - HS lắng nghe và khắc sâu. Bài 56/ 131 SGK a) Ta có: 152 = 225 92 + 122 = 81 + 144 = 225 Þ 152 = 92 + 122 Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 9, 15, 12 là tam giác vuông. b) Ta có: 132 = 169 52 + 122 = 25 + 144 = 169 Þ 132 = 52 + 122 Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 5, 13, 12 là tam giác vuông. c) Ta có: 102 = 100 72 + 72 = 49 + 49 = 98 Þ 102 ¹ 72 + 72 Vậy tam giác có độ dài ba cạnh 7, 7, 10 không là tam giác vuông Bài 57/ 131SGK Bài của bạn Tâm sai vì ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh còn lại Ta có AC2 = AB2 + BC2 172 = 82 + 152 289 = 64 + 225 Vậy tam giác có 3 cạnh là 8; 15; 17 là tam giác vuông. 4. Củng cố(4’) GV: cho h/s nhắc lại định lý Pyta go thuận và đảo? 5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (3’) Học thuộc định lý Pytago thuận và đảo Đọc mục “có thể em chưa biết” và tìm hiểu thêm cách kiểm tra góc vuông của thợ nề, thợ mộc. Xem và chuẩn bị phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 23 Ngày soạn 14/01/2018 Tiết 42 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố định lý Pytago thuận và đảo. 2. Kỹ năng: Vận dụng được định lý Pytago ( thuận và đảo) vào tính 3. Thái độ: Suy luận, logic, hứng thú học tập môn toán. CHUẨN BỊ. Thầy: SGK, giáo án, thước, êke, compa. Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV, dụng cu học tập. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s:(1’) Kiểm tra bài cũ:(7’) Phát biểu định lý Py - ta - go? Phát biểu định lý Py - ta - go đảo? Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài tập 54, 55/131 SGK(15’) - GV cho HS đọc đề bài 54/131 SGK. - Muốn tính độ dài cạnh còn lại ta thực hiện như thế nào? - Nhắc lại công thức tổng quát của định lí py-ta-go? sau đó áp dụng để tính độ dài cạnh còn lại? GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi nhận xét. - GV chính xác hóa. Cho h/s làm bài 55/131 - GV gọi h/s trình bày, h/s còn lại làm vào vở - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV nhận xét - chính xác. - HS đọc đề - HS nêu cách thực hiện. - HS nêu lại công thức và cách tính độ dài cạnh còn lại - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét. - HS khắc sâu. - HS đọc đề - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS nhận xét đúng, sai hướng sữa (nếu có). Bài 54/131 SGK. Tính AB: Vì DABC vuông tại B ta có: AC2 = AB2 + BC2 (đl Py-ta-go) 8,52 = x2 + 7,52 72,25 = x2 + 56,25 x2 = 72,25 – 56,25 x2 = 16 x = Bài 55/131 SGK. 4 1 Chiều cao của bức tường là: Vậy bức tường cao Hoạt động 2: Bài 60/133 SGK (15’) - GV cho h/s làm bài 60/133 - GV gọi đọc đề và vẽ hình - GV gọi h/s tính AC? - GV gợi ý: +Vì DAHC vuông tại C (do AH^BC tại H) nên: + AC2 = AH2 + HC2 (ĐL pytago) .. - GV hướng dẫn cho HS thực hiện - GV gọi h/s tính BC?. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS đọc đề và vẽ hình. - HS 1: tính AC. - HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS 2: tính BC - HS nhận xét. - HS lắng nghe, khắc sâu A B C H 13 12 16 Bài 60/ 133 SGK. Tính AC: Vì DAHC vuông tại C (do AH^BC tại H) nên: AC2 = AH2 + HC2 (ĐL pytago) AC2 = 122 + 162 AC2 = 144 + 256 AC2 = 400 Vậy AC = 20cm. Tính BC: Vì DABH vuông tại H (do AH^BC tại H) nên: AB2 = AH2 + HB2 (ĐL pytago) 132 = 122 + HB2 169 = 144 + HB2 HB2 = 169 – 144 HB2 = 25 HB = 5cm. Mà BC = BH + HC = 16 + 5 = 21cm Vậy BC = 21cm 4/ Củng cố: (4’) Nhắc lại nội dung tiết học. 5/ Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (3’) - Xem trước bài “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông” RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

