Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

           1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông. 

           2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc 

           3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình bước đầu biết suy luận chứng minh.

II. Chuẩn bị:

           Thầy: SGK, giáo án, compa, thước thẳng, bảng phụ.

           Trò: SGK, compa, thước thẳng, bảng nhóm

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1’)

             Nắm sĩ số, nề nếp học sinh. 

           2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 

            Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lý 1 và định lý 2 về tính chất của tam giác cân. Làm Bài 46a SGK/127.

              Nêu định nghĩa tam giác đều và các dấu hiệu nhận biết tam giác đều. Làm bài 46b SGK trang 127.

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 22	 Ngày soạn: 31/12/2018 
Tiết 39
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 	1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông. 
 	2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc 
 	3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình bước đầu biết suy luận chứng minh.
II. Chuẩn bị:
 	Thầy: SGK, giáo án, compa, thước thẳng, bảng phụ.
 	Trò: SGK, compa, thước thẳng, bảng nhóm
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số, nề nếp học sinh. 
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 
 Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lý 1 và định lý 2 về tính chất của tam giác cân. Làm Bài 46a SGK/127.
 Nêu định nghĩa tam giác đều và các dấu hiệu nhận biết tam giác đều. Làm bài 46b SGK trang 127.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài 49/127 SGK (10’)
- GV giới thiệu bài tập 49/127.
- GV gọi hai học sinh lên bảng làm.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS chú ý theo dõi và nghiên cứu cách giải.
- HS lên bảng thực hiện, các học sinh khác làm vào vở.
- HS nhận xét đúng, sai hướng sữa.
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 49/127
a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng 
b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 
Hoạt động 2: Bài 50, 51 SGK/127SGK ( 20’)
- GV cho h/s làm bài tập 50/127 SGK
- GV đưa đề bài và hình 119 lên bảng phụ.
- GV? Nếu mái là tôn, góc ở đỉnh BÂC của tam giác cân ABC là 145o thì em tính góc ở đáy BÂC như thế nào?
- GV tương tự, hãy tính BÂC trong trường hợp mái ngói có BÂC = 1000.
- GV cho h/s làm bài tập 51/127 SGK dạng tam giác cân.
- GV gọi h/s đọc đề bài. 
- GV gọi h/s lên bảng vẽ hình và nêu giả thiết và kết luận.
- GV? Muốn so sánh hai góc đó ta làm như thế nào?
- GV gọi h/s nêu hướng chứng minh. 
- GV hướng dẫn h/s chứng minh.
 - GV gọi h/s lên bảng chứng minh.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS nghiêncứuđề bài.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
- HS nghiên cứu cách làm bài.
- HS đọc đề.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nêu hướng chứng minh.
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS lên bảng thực hiện.
-HS nhận xét đúng, sai hướng sữa.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
Bài tập 50/127 SGK
a) 
b) 
Bài tập 51/127 SGK
a) xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
 là góc chung
AD = AE
Suy ra ABD = ACE (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
b) (Theo câu a)
Hay Mà (vì tam giác ABC cân)
Suy ra 
Vậy tam giác IBC cân (định lí 2)
Hoạt động 3: Giới thiệu bài đọc thêm (3’)
- Giới thiệu như SGK và hỏi: Hai định lý như thế nào gọi là hai định lý thuận và đảo của nhau.
- GV gọi h/s lấy ví dụ minh họa về các định lý thuận và đảo.
- GV lưu ý: không phải định lý nào cũng có định lý đảo.
Ví dụ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau có mệnh đề đảo là gì?
 Mệnh đề đó đúng hay sai?
- HS lắng nghe.
- HS lấy ví dụ minh họa.
- HS mệnh đề đảo là: Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
- HS mệnh đề đó sai, không phải là định lý.
5. Củng cố: (3’)
 Nhắc lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Bài tập về nhà: 52/128. 
 Đọc trước bài “Định lý Pytago” tiết 40 học.
 Chuẩn bị sẵn giấy trắng cắt 8 tam giác vuông bằng nhau có 2 cạnh góc vuông lần lượt là a, b; cắt 2 tấm bìa hình vuông có cạnh bằng a + b.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy.
Trò..
Tuần 22 	 Ngày soạn: 01/01/2019
Tiết 40
§7. Định lý Pytago. (T1)
I. Mục tiêu: 
 	1. Kiến thức: Biết định lý Pytago thuận.
 	2. Kỹ năng: Vận dụng được định lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia.
 	3. Thái độ: Rèn cho h/s vận dụng kiến thức trong bài vào thực tế một cách chính xác, phù hợp.
II. Chuẩn bị:
 	Thầy: SGK, giáo án, thước, bảng phụ, các tam giác ở ?2.
 	Trò: SGK, chuẩn bị bài ở nhà, thươc thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi, bảng nhóm, chuẩn bị dụng cụ theo hướng dẫn.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số, kiểm tra nề nếp h/s.
	2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (4’)
- GV giới thiệu về nhà toán học Pytago....
- Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của một tam giác vuông, đó chính là định lý Pytago mà hôm nay chúng ta học.
- HS chú ý, lắng nghe và ghi nhận.
Hoạt động 2: Định lý Pytago (30’)
- GV yêu cầu học sinh làm ?1
- GV hướng dẫn vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 cm và 4 cm. Đo độ dài cạnh huyền?
- GV cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông
Ta có: cạnh còn lại là 5
- Như vậy qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông?
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
- GV hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện tương tự SGK.
- GV gọi h/s rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2.
- GV? Hệ thức nói lên điều gì?
-GV đó chính là nội dung định lý Pytago mà sau này sẽ đươc chứng minh.
- GV yêu cầu vài học sinh đọc lại định lý.
- GV vẽ hình, tóm tắt định lý theo hình vẽ.
- GV yêu cầu học sinh đọc phần lưu ý SGK trang 130.
- GV yêu cầu học sinh làm ?3 (đưa hình 124, 125 lên bảng phụ)
- GV gọi h/s lần lượt tìm x. 
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng vẽ (sử dụng quy ước 1 cm trên bảng).
- HS độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5 cm.
- HS trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
- HS nghiên cứu và đọc phần ?2 SGK/129.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS .
- HS hệ thức này cho biết trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhận.
- HS đọc định lý.
- HS vẽ hình tóm tắt định lý
- HS vài học sinh đọc lại lưu ý.
- HS thực hiện ?3
- HS thực hiện.
- HS ghi bài vào vở.
- HS nhận xét đúng, sai hướng sữa.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
1. Định lý Pytago:
 ?1
 Ta có: cạnh còn lại là 5
?2
B
C
A
Định lý Py- ta-go(SGK/130)
Tam giác ABC vuông tại A 
?3.
a) Tam giác vuông ABC có:
 (định lý Pytago)
 hay x = 6
b) Tương tự: 
 hay x = 
4. Củng cố: (8’) 
 Nhắc lại định lý Pytago
	Bài 53/131SGK.
 a) (định lý Pytago) 
 x = 13
b) ; c) x = 20; d) x = 4
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Học thuộc định lý Pytago. 
 Bài tập về nhà: 56, 57/131 SGK. 
 Chuẩn bị phần 2. Định lý Pytago đảo tiết 41 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy.
Trò..
 Ký duyệt tuần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc