Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm tam giác cân, tam giác vuông. Biết các tính chất của tam giác cân.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán và chứng minh đơn giản.
3. Thái độ: Hứng thú học bộ môn toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
Trò: SGK, bang phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
Nắm sĩ số, nề nếp h/s
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không kiểm tra).
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 21 Ngày soạn: 28/12/2018 Tiết 37: § 6. Tam giác cân. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm tam giác cân, tam giác vuông. Biết các tính chất của tam giác cân. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán và chứng minh đơn giản. 3. Thái độ: Hứng thú học bộ môn toán. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, com pa, thước đo góc. Trò: SGK, bang phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, nề nếp h/s 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra). 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Định nghĩa (18’) - GV vẽ hình lên bảng. - GV? Hình vẽ cho biết điều gì? - GV giới thiệu: đó là tam giác cân. - Tam giác trên có gì đặc biệt? giới thiệu tam giác cân. - GV hướng dẫn cho HS nhận dạng tam giác cân - GV? Vậy thế nào là tam giác cân. - GV gọi h/s nhắc lại định nghĩa. - GV hướng dẫn học sinh vẽ tam giác ABC cân tại A: + Vẽ cạnh BC. Dùng com pa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A. + Nối AB, AC ta có AB = AC, tam giác ABC được gọi là tam giác cân tại A. - Lưu ý: bán kính đó phải lớn hơn . - GV Giới thiệu: AB, AC là các cạnh bên. BC là cạnh đáy. Góc B và góc C là các góc ở đáy. Góc A là góc ở đỉnh. - GV Đưa ?1 lên bảng phụ và yêu cầu học sinh làm. - HS Tam giác ABC có: AB = AC. - HS lắng nghe. - HS có AB=AC - HS lắng nghe và quan sát - HS Hai học sinh nhắc lại định nghĩa tam giác cân. - HS Lắng nghe, làm theo hướng dẫn của giáo viên. - HS Lắng nghe, ghi nhớ, chép bài vào vở. - HS lên bảng điền. 1. Định nghĩa: có AB = AC cân Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. AB, AC là các cạnh bên. BC là cạnh đáy. Góc B và góc C là các góc ở đáy. Góc A là góc ở đỉnh. ?1. Điền vào chỗ trống: Tên tam giác Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đáy Góc ở đỉnh cân tại A AD, AE cân tại A Hoạt động 2: Tính chất. (20’) - GV vẽ hình 113 lên bảng. - GV? Để so sánh và ta làm như thế nào? - GV cho HS nêu các điều kiện cho của bài và từ đó kết luận hai góc bằng nhau - GV hướng dẫn cho HS nhận dạng hai tam giác bằng nhau và từ đó nêu nhận xét về hai góc bằng nhau - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - Từ bài toán trên cho ta tính chất gì về góc trong tam giác cân? - GV cho HS quan sát lại bài tập 44/125 sgk và yêu cầu HS cho biết tam giác ABC là tam giác gì? vì sao? - GV cho HS nêu GT của bài tập 44/125 và yêu cầu của câu b từ đó có kết luận gì về dạng của tam giác ABC? - GV hướng dẫn cho HS nhận dạng tam giác ABC ở bài tập 44/125 - GV từ bài tập 44/125 cho ta tính chất gì? - GV cho tam giác ABC như hình vẽ. Tam giác đó có những đặc điểm gì? - GV tam giác như hình trên gọi là tam giác vuông cân (đó là một dạnh đặc biệt của tam giác cân). - GV nêu định nghĩa tam giác vuông cân ở SGK trang 126. - GV y/c học sinh tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân. - GV gọi h/s kiểm tra lại bằng thước đo góc. - GV gọi h/s làm ?3 - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS đọc đề bài, nêu GT, KL của bài toán. - HS nêu cách thực hiện. - HS nêu: và có AB = AC ( gt) Â1 = Â2 (gt) cạnh AD chung VậyABD= ACD (cgc) (hai góc tương ứng) - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. - HS nêu định lí 1 - HS quan sát và nêu nhận xét - HS nêu gt nà kl từ đó nêu được dạng của tam giác ABC - HS nhận dạng theo hướng dẫn của GV - HS nêu định lí 2 - có: , AB=AC - HS nhắc lại định nghĩa tam giác vuông cân. HS Trả lời câu hỏi - HS kiểm tra. - HS lên bảng làm bài - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. 2. Tính chất: ?2 A GT có AB = AC AD là tia phân giác của góc A KL B C D Chứng minh Xét và có AB = AC ( gt) Â1 = Â2 (gt) cạnh AD chung VậyABD = ACD (c.g.c) (hai góc tương ứng) * Định lý 1: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau * Định lý 2: Nêu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân * Định nghĩa tam giác vuông cân: ( SGK/126) có: , AB = AC vuông cân tại A ?3 Vì vuông cân tại A Nên 4. Củng cố: (4’) - Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân? - Thế nào là tam giác vuông cân? 5. Hướng dẫn học sinh tự học làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: (2’) - Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân; tiết 36 học. - Chỉ ra các tam giác cân trong bài tập 47, giải thích vì sao? IV. Rút kinh nghiệm: Thầy.Trò Tuần 21 Ngày soạn: 30/12/2018 Tiết 38 § 6. Tam giác cân. (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm của tam giác đều và các tính chất của tam giác đều. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác đều vào tính toán và chứng minh đơn giản. 3. Thái độ: Hứng thú học bộ môn toán. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ hình 116, 117, 118. Trò: SGK,thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng nhóm. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số, nề nếp học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS. Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân? Vẽ một tam giác cân và nêu cách vẽ? HS. Thế nào là tam giác vuông cân? Vẽ một tam giác vuông cân và cho biết số đo các góc nhọn trong tam giác vuông cân? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tam giác đều. (15’) - GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều như SGK trang 126. - GV cho h/s làm ?4 - GV giới thiệu đề bài. - GV hướng dẫn học sinh vẽ tam giác đều bằng thước và compa. +vẽ một cạnh bất kỳ, chẳng hạn cạnh BC. +vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính bằng BC sao cho chúng cắt nhau tại A. +Nối AB, AC ta có tam giác đều ABC. - GV gọi học sinh lên bảng trình bày câu a. - GV cho HS nhận xét về dạng của tam giác ABC và BAC từ đó rút ra nhận xét về hai góc ở đáy của tam giác? - GV hướng dẫn cho HS nhận dạng các tam giác và rút ra nhận xét về góc ở đáy của tam giác - GV cho học sinh tính số đo mỗi góc của tam giác? - GV? từ bài tập ?4 em có nhận xét gì về các góc của một tam giác đều? - GV giới thiệu hệ quả - HS lắng nghe, nhắc lại định nghĩa. - HS nghiên cứu và thực hiện - HS lắng nghe, vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. - HS lên bảng trình bày lời giải - HS nêu nhận xét và kết luận về góc ở hai đáy của tam giác - HS làm theo hướng dẫn - HS thực hiện - HS nêu nhận xét - HS đọc lại hệ quả A B C 3. Tam giác đều có AB = AC = BC là tam giác đều * Định nghĩa: - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. A B C ?4 a) Do AB = AC nên tam giác ABC cân tại A suy ra (1) Do AB = BC nên tam giác ABC cân tại B suy ra (2) b) Từ (1) và (2) ở câu a suy ra Mà Â + (định lí tổng 3 góc của tam giác) Suy ra =600 * Hệ quả: (SGK/127) Hoạt động 2: làm bài tập (18’). Bài tập 47/127 SGK. - GV cho học sinh quan sát các hình 116, 117, 118. - Cho hs hoạt động nhóm - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS nêu các điều kiện cho trong hình vẽ và từ đó nêu kết luận về dạng của tam giác ? - GV hướng dẫn cho HS nhận dạng tam giác. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - Học sinh quan sát các hình - HS hoạt động nhóm đại diện nhóm trình bày. - HS nêu và kết luận - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận, khắc sâu. Bài tập 47/127 SGK. Hình 116 ta có: ABD cân đỉnh A, (vì AB = AD). ACE cân đỉnh A, (vì AB = AD và BC = DE ÞAE = AC). Hình 117: IHG cân tại I, vì = 180O- ( 70O+ 40O) = 70O (Theo tính chất) Hình 118: OMN đều vì OM = ON = MN. OMK cân vì OM = MK. ONP cân vì ON = NP. OPK cân vì = 300 Thật vậy: OMN đều (hệ quả 1) Mà kề bù nên Mặt khác OMK cân nên Chứng minh tương tự ta có = 300 OPK cân đỉnh O. 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại các định nghĩa, định lí về tam giác cân, vuông cân, đều. 5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: (2’) - Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc và cạnh của tam giác đều. - Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều. - Bài tập về nhà: 49, 50 SGK trang 127; Tiết 37 luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy Trò..... Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

