Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố lại các trường hợp bằng nhau của tam giác (c-c-c; c-g-c; g-c-g).

2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

3. Thái độ: cẩn thận trong chứng minh, vẽ hình. 

II. Chuẩn bị:

Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.

           Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.

III: Các bước lên lớp

  1. Ổn định lớp: (1’)

    Nắm sĩ số hs, kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

              Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác; tam giác vuông?

doc 7 trang Khánh Hội 29/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 20 Ngày soạn 21/12/2018
Tiết 35
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại các trường hợp bằng nhau của tam giác (c-c-c; c-g-c; g-c-g).
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: cẩn thận trong chứng minh, vẽ hình. 
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ.
 	Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.
III: Các bước lên lớp
Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số hs, kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
 Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác; tam giác vuông?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
 Hoạt động 1: Luyện tập.Bài 40,41,42/sgk (25’)
 Bài 40/124
Cho ABC (AB ≠ AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF.
- GV gọi h/s đọc đề 
- GV gọi h/s lên bảng giải.
- GV? So sánh BE và CF ta cần làm gì?
- GV? Chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau?
- GV Gọi h/s lên bảng trình bày
- GV Nhận xét – chính xác.
- GV gọi h/s giải bài 41/124:
Cho ABC. Các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I. vẽ ID ^ AB, IE ^ BC, IF ^ AC. CMR: ID = IE = IF
- GV? Để Cm ID = IE = IF. Ta cần làm ntn?
- GV? Xét 2 tam giác vuông nào bằng nhau nào?
- GV Gọi 2 hs lên bảng trình bày.
- GV Gọi h/s nhận xét 
- GV chính xác hóa.
Bài 42 SGK/124
ABC có = 900, AH ^ BC. AHC và ABC có AC là cạnh chung, C là góc chung, = = 900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng trường hợp c – g – c.
- HS đọc đề bài 
- HS chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- HS 2 tam giác vuông EBM =FCM (cạnh huyền – góc nhọn)
- HS trình bày lên bảng.
- HS lắng nghe, ghi vào vở.
- HS:
- Chứng minh 2 tam giác vuông
IFC=IEC 
IBE=IBD 
HS1: IFC=IEC 
HS2: IBE =IBD 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài 40 SGK/124:
So sánh BE và CF:
Xét vuông BEM và vuông CFM:
BE//CF (cùng ^ Ax)
=> = (sole trong) 
BM = CM (M: trung điểm BC) 
EBM =FCM (canh huyền – góc nhọn)
=>BE = CF (2 cạnh tương ứng)
Bài 41 SGK/124:
Chứng minh: IE = IF = ID
Xét vuông IFC và vuông IEC:
IC: cạnh chung 
 (CI: phân giác góc C)
=> IFC =IEC 
=> IE = IF (2 cạnh tương ứng) (1)
Xét vuông IBE và vuông IBD:
IB: cạnh chung (c.h)
 (IB: phân giác DBC)
=> IBE =IBD 
=> IE = ID (2 cạnh tương ứng) (2)
Từ (1), (2) => IE =ID = IF.
Bài 42 SGK/124:
Ta không áp dụng trường hợp g – c – g vì cạnh AC không kề và . Trong khi đó cạnh AC lại kề và của ABC.
 4 .Hoạt động 2: Bài 39 (10’).
- GV cho HS giải Bài 39 SGK/124
Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
- GV gợi ý cho h/s trả lời.
H: Hai tam giác vuông có những yếu tố nào bằng nhau? có điều gì chung? 
 H.105 H. 106
- GV chính xác hóa.
 H. 107
H. 108
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài 39 SGK/124:
H.105:
AHB = AHC (2 cạnh góc vuông)
H.106:
EDK = FDK (cạnh góc vuông - góc nhọn)
H.107:
ABD=ACD (cạnh huyền-góc nhọn)
H.108:
ABD =ACD (cạnh huyền - góc nhọn)
BDE =CDH (cạnh góc vuông - góc nhọn)
ADE =ADH (c-g-c)
4. Củng cố: (2’).
 GV nhấn mạnh các phần trọng tâm đã học trong tiết.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài trước ở nhà: (2’)
 Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, làm bài 43, 44, 45 SGK/125, tiết 36 học.
IV. Rút kinh nghiệm: GV HS
Tuần 20 Ngày soạn 22/12/2018
Tiết 36
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
	CỦA TAM GIÁC ( T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại các trường hợp bằng nhau của tam giác (c-c-c; c-g-c; g-c-g).
 	2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS, cẩn thận trong suy luận tính toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu,bảng phụ.
 	Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III: Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số hs, kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác ?
3 Nội dung bài mới:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
 Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: luyện tập bài 43 (20’)
- Yêu cầu h/s làm bài 43/125
Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Î Ox sao cho OA < OB. Lấy C, D Î Oy sao cho . OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:
a) AD = BC
b) EAB =ECD
c) OE là tia phân giác của.
- GV gọi h/s ghi GT, KL của bài toán.
- GV dẫn dắt h/s chứng minh.
+ Xét AOD và COB có:
 =1800 (2 góc kề bù)
=1800 (2 góc kề bù)
Mà: (AOD =COB)
=> 
+ Xét EAB và ECD có:
.?
- Xét OCE và OAE có:
. ?
- GV gọi h/s nhận xét. 
- GV chính xác hóa.
- HS: Đọc đề - vẽ hình vào vở
- HS thực hiện.
- HS: lắng nghe – trình bày
HS 1:
Xét AOD và COB có:
: góc chung 
OA = OC (gt) 
OD = OB (gt) 
=>AOD =COB (c-g-c)
=> AD = CB (2 cạnh tương ứng)
HS 2:
b) CM: EAB =ECD
Ta có: 
=1800 (2 góc kề bù)
=1800 (2 góc kề bù)
Mà: (AOD =COB)
=> 
Xét EAB và ECD có:
AB = CD (AB = OB – OA; CD = OD – OC mà OA = OC; OB = OD) 
 (cmt) 
 (AOD =COB) 
=> CED =AEB (g – c – g)
HS 3:
c) CM: DE là tia phân giác của 
Xét OCE và OAE có:
OE: cạnh chung 
OC = OA (gt) 
EC =EA (CED =AEB) =>CED =AEB (c-c-c)
=> (2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe ghi nhận và khắc sâu.
Bài 43/125:
GT
 < 1800
AB Î Ox, CD Î Oy
OA < OB; OC = OA, 
OD = OB
E = ADBC
KL
a) AD = BC
b) EAB =ECD
c) OE là tia phân giác 
a) CM: AD=BC
Xét AOD và COB có:
: góc chung 
OA = OC (gt) 
OD = OB (gt) 
=>AOD =COB (c-g-c)
=> AD = CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM: EAB =ECD
Ta có: 
=1800 (2 góc kề bù)
=1800 (2 góc kề bù)
Mà: (AOD =COB)
=> 
Xét EAB và ECD có:
AB = CD (AB = OB – OA; CD = OD – OC mà OA = OC; OB = OD) 
 (cmt) 
 (AOD =COB) 
=> CED =AEB (g – c – g)
c) CM: DE là tia phân giác của 
Xét OCE và OAE có:
OE: cạnh chung 
OC = OA (gtt) 
EC = EA (CED =AEB) 
=> CED =AEB (c-c-c)
=> (2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của 
 Hoạt động 2: làm bài 44. (15’) 
- Gv yêu cầu h/s làm bài 44 /125.
Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Chứng minh:
a) ADB =ADC
b) AB = AC
- GV? Ta cần chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau? Bằng nhau theo trường hợp nào?
- GV gọi HS lên bảng chứng minh.
- GV gọi h/s nhận xét. 
- GV chính xác hóa.
- HS: ta cần chứng minh ADB =ADC (g-c-g)
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, khắc sâu và ghi vào vở.
Bài 44 /125:
a) CM: ADB =ADC
Ta có: 
mà = (gt)
(AD: phân giác )
=> 
Xét ADB và ADC có:
AD: cạnh chung
 (cmt)
= (cmt)
=> ADB =ADC (g-c-g)
=> AB =AC (2 cạnh tương ứng)
4. Củng cố: (2’)
 GV hướng dẫn lại các nội dung chính về cách chứng minh các bài tập trên. Nhằm giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức hơn.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: (2’)
 Về nhà làm 45 SGK/125.
 Xem và chuẩn bị §6 Tam giác cân Tiết 37 học.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV HS
 Ký duyệt tuần 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc