Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

          1. Kiến thức: Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc với nhau.

2. Kỹ năng: Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai tia vuông góc. Biết dùng kí hiệu ^. Biết dùng êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở nhiều vị trí khác nhau.

         3. Thái độ: rèn cho HS bước đầu tập suy luận, tính cẩn thận khi vẽ hình.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: ê ke thước thẳng, SGK

- Trò: dụng cụ học tập

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)

           2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu HS1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?

                        Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?

Câu HS2. Vẽ góc xOy bằng 900. Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xAy

doc 6 trang Khánh Hội 30/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Tuần 2	Ngày soạn: 15/8/2017
 Tiết 3. 
§2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T1)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kỹ năng: Biết nhận ra trên hình vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai tia vuông góc. Biết dùng kí hiệu ^. Biết dùng êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở nhiều vị trí khác nhau.
 3. Thái độ: rèn cho HS bước đầu tập suy luận, tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: ê ke thước thẳng, SGK
- Trò: dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu HS1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
 	 Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Câu HS2. Vẽ góc xOy bằng 900. Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xAy
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 11’)
- GV cho HS cả lớp làm 
- GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và 
xÔy = 900 
yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung 
- GV gọi một HS đứng tại chỗ giải thích.
- GV hướng dẫn cho HS giải thích 
- GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc.
- GV nêu các cách diễn đạt như trong SGK(Tr84).
- Gấp giấy đã chuẩn bị sẵn như H3a, H3b.
- Vẽ hình, tóm tắt vào vở.
Cho xx’ yy’ = {O}
 xÔy = 900
Tìm
= 900
- HS đứng tại chỗ giải thích
HS thực hiện theo hướng dẫn 
HS đọc định nghĩa
- Lắng nghe.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
? 1
?2
Giải:
Có xÔy = 900 (theo điều kiện cho trước của bài toán)
 = x’Ô x – xÔy
(theo tính chất hai góc kề bù).
Þ x’Ôy = 1800 – 900 = 900.
Có x’Ôy’= xÔy = 900 (tính chất hai góc đối đỉnh).
Định nghĩa:
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Kí hiệu: 
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (12’)
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào?
- Ngoài cách trên còn cách nào nữa không?
- Yêu cầu học sinh làm ?3 
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?4
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện 
 Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ theo các trường hợp đó.
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình
- Giới thiệu tính chất.
HS nêu cách vẽ
- Nêu cách vẽ như bài tập 9 SGK trang 83.
- Cả lớp làm ?3
- Quan sát H5, H6 rồi vẽ theo.
- Lắng nghe, phát biểu lại và ghi nhớ. 
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
?3 a’
 a
?4 
* Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
4. Củng cố: (13’)
Bài 1: Điền vào chỗ trống ()
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và...
Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’, kí hiệu 
Bài 2: Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ.
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
5. Hướng dẫn Hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
- Học thuộc định nghĩa: hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đọan thẳng.
- Vẽ hình minh họa. 
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15, 16, 17 SGK trang 86, 87.
	IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Tuần 2	 Ngày soạn: 15/8/2017
Tiết 4. 
§2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T2)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: hiểu khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng và biết mỗi đoạn thẳng chỉ có một đường trung trực
 2. Kỹ năng: Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 3. Thái độ: Sử dụng tốt êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: bảng phụ hình 8, hình 10, êke, thước thẳng.
- Trò: êke, thước thẳng.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 Hoạt động 1: Đường trung trực của đọan thẳng (15p)
- Giới thiệu bài toán:
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Gọi hai học sinh lên bảng vẽ.
- Giới thiệu: đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy đường trung trực của đọan thẳng là gì?
- Giới thiệu điểm đối xứng.
- Lắng nghe.
A
B
d
- Cả lớp vẽ vào tập, hai học sinh lên bảng vẽ hình.
- Lắng nghe.
- Phát biểu
- Lắng nghe, ghi nhớ
3. Đường trung trực của đọan thẳng:
* Định nghĩa: SGK trang 85
Đường trung trực của đọan thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy 
Hoạt động 2: Bài 17, 19, 20 SGK trang 87: (18 p)
Bài 17 SGK trang 87:
- Treo bảng phụ hình 10.
- Gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra.
- GV hướng dẫn cho HS kiểm tra
- Nhận xét.
Bài 19 SGK trang 87:
- GV hướng dẫn và định hướng cho học sinh (nếu cần)
Bài 20.(SGK-Tr.87)
- GV: cho HS đọc đề bài tập 20
Khi ba điểm A, B, C thảng hàng ta vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng AB, BC như thế nào ?
Khi ba điểm A, B, C không thảng hàng ta vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng AB, BC như thế nào?
- Các học sinh cùng kiểm tra.
- HS lên bảng thực hiện theo hướng dẫn 
- Nhận xét
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Có thể làm theo trình tự khác.
HS lên bảng vẽ
HS lên bảng vẽ
Bài 17 SGK trang 87:
a) 
b) 
c) 
Bài 19 SGK trang 87:
Trình tự 1:
– Vẽ d1 tuỳ ý.
– Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600.
– Lấy A tuỳ ý trong góc d1Od2.
– Vẽ AB ^ d1 tại B (B Î d1)
– Vẽ BC ^ d2 tại C (C Î d2).
Bài 20. (SGK-Tr.87)
* Trường hợp A, B, C thẳng hàng:
* Trường hợp A, B, C không thẳng hàng:
4. Củng cố: (3’)
Các câu sau là đúng hay sai ?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đọan AB là trung trực của đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
Đáp án:	a. Sai	b. Sai	c. Đúng	d. Đúng
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Ôn lại định nghĩa: hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SBT trang 75.
 	VI. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ký duyệt tuần 2 : .........

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_2_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc