Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn về khái niệm, định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tiên đề Ơclit.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, nhận dạng được các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, hai góc trong cùng phía, rèn luyện kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập
II/Chuẩn bị :
Thầy: Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, thước, thước đo độ, êke
Trò: SGK, thước, đo độ, êke, bài soạn các kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, bằng cách dựa vào các câu hỏi ôn tập chương
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 16 Ngày soạn 21/11/2018 Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1) I/Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn về khái niệm, định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tiên đề Ơclit. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, nhận dạng được các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, hai góc trong cùng phía, rèn luyện kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập II/Chuẩn bị : Thầy: Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, thước, thước đo độ, êke Trò: SGK, thước, đo độ, êke, bài soạn các kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, bằng cách dựa vào các câu hỏi ôn tập chương III/Các bước lên lớp 1/Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thông qua nội dung ôn tập. 3/Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song(24’). - GV Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - GV bằng êke hảy vẽ đ/t b đi qua điểm A và vuông góc với a (A a) - GV hãy cho biết thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng - GV hãy vẽ đường trung trục của đoạn thẳng AB = 4cm - GV hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - GV bằng êke hãy vẽ hai đường thẳng song song theo dấu hiệu nhận biết - GV hãy phát biểu tính chất hai đường thẳng song song - GV cho h/s làm bài tập 1 - GV ? đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tính gì ? - GV cho h/s thảo luận nhóm 4’. - GV gọi lần lượt h/s lên bảng thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc - HS - HS đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng - HS - HS nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau - HS - HS nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : a/Hai góc so le trong bằng nhau b/Hai góc đồng vị bằng nhau c/Hai góc trong cùng phía bù nhau. - HS chép đề bài và vẽ hình vào vở - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm. - HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét đúng sai, hướng sữa (nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. I/Hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song 1/ Hai đường thẳng vuông góc •Hai đường thẳng vuông góc. •Đường trung trực của đoạn thẳng. 2/Hai đường thẳng song song •Tính chất : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : a/Hai góc so le trong bằng nhau b/Hai góc đồng vị bằng nhau c/Hai góc trong cùng phía bù nhau. Bài tập1: Biết a // b ; a/Tính b/So sánh và Bài giải a/ Do a // b nên và là hai góc đồng vị = = 600 và là hai góc kề bù Mà = 600 nên ta có : = 1800 - 600 = 1200 và là hai góc đối đỉnh Do = 600 nên = 600 b/ và là hai góc so le trong = = 1200 = = 1200(hai góc đối đỉnh) = Hoạt động 2: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song(18’) - GV hãy phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba - GV hãy phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song - GV hãy phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba - GV cho h/s chép đề bài vào vở. - GV cho h/s thảo luận nhóm. - GV? a // b nên và như thế nào? - GV? + = ? - GV = 600 nên = ? - GV gọi h/s thực hiện. - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau - HS nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia - HS nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau - HS chép đề bài. - HS thảo luận nhóm 3’. - HS do a // b nên và là hai góc trong cùng phía - HS: + = 1800 - HS = 1800 - 600 = 1200 - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét. - HS ghi nhận và khắc sâu. II/Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song a/Tính chất 1 (SGK) a c ; b c a// b b/ Tính chất 2 (SGK) a // b ; c a c b c/Tính chất 3 (SGK) a // c ; b // c a // b Bài tập 2. Tính Bài giải Do a // b nên và (là hai góc trong cùng phía) + = 1800 = 1800 - 600 = 1200 Vậy: = 1200 4. Củng cố: Thông qua nội dung ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà:(2’) Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Xem SGK và soạn các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, bằng cách dựa vào các câu hỏi ôn tập chương II, tiết 32 ôn tập tiếp. IV. Rút kinh nghiệm: GV.....................................................................................................................................HS..................................................................................................................................... Tuần 16 Ngày soạn: 22/11/2018 Tiết 32 ÔN TẬP HỌC KÌ I (T2) I/Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán và vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập II/Chuẩn bị : Thầy:Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, thước, thước đo độ, êke Trò: SGK, thước, đo độ, êke, bài soạn các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. III/Các bước lên lớp 1/Ổn định lớp: (1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2/Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài củ). 3/Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1:Tổng ba góc của một tam giác, hai tam giác bằng nhau (19’) - GV tổng số đo ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ? - GV góc ngoài của một tam giác được tính như thế nào ? - GV hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - GV cho h/s chép đề bài 3 vào vở. - GV cho h/s thảo luận nhóm. - GV? nên cạnh IK tương ứng với cạnh nào ? - GV tương ứng với góc nào ? - GV mà = ? = ? - GV gọi h/s lên thực hiện - GV gọi h/s nhận xét - GV chính xác hóa. - HS tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 1800 . - HS góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. - HS hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau - HS chép bài vào vở. - HS thảo luận trong 4’. - HS cạnh IK tương ứng với cạnh BC - HS tương ứng với góc HS = 800 - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. III/Tổng ba góc của một tam giác, hai tam giác bằng nhau 1/Tổng ba góc của một tam giác 2/Góc ngoài của tam giác 3/Hai tam giác bằng nhau BT3 : Cho biết : a/Tìm cạnh tương ứng với cạnh IK b/Tính Bài giải a/Do nên cạnh IK tương ứng với cạnh BC b/ tương ứng với góc = = 800 Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau của tam giác. (23’) - GV hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thư nhất của tam giác? - GV cho h/s làm bài 4 - GV hãy ghi GT và KL của bài toán - GV để chứng minh ta cần chứng minh điều gì ? - GV? Với điều kiện nào thì kết luận được . - GV cho HS trình bày lời giải - GV chính xác hóa. - GV hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác? - GV cho h/s làm bài 5 - GVhãy ghi GT và KL của bài toán - GV để chứng minh ta cần chứng minh điều gì ? - GV với điều kiện nào thì kết luận được - GV:Cho HS trình bày lời giải - GV chính xác hóa. - GV:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác - GV: Hãy ghi GT và KL của bài toán - GV để chứng minh AB = CD ta cần chứng minh điều gì ? - GV?Với điều kiện nào thì kết luận được - GV cho HS trình bày lời giải - GV chính xác hóa. - HS phát biểu HS GT : AC = AD CB = DB KL : - HS để chứng minh ta cần chứng minh - HS AC = AD CB = DB AB là cạnh chung. - HS trình bày lời giải - HS ghi nhận khắc sâu. - HS trả lời. - HS chép bài vào vở. - HS GT : CE = CD AC = BC KL - HS để chứng minh ta cần chứng minh - HS CE = CD AC = BC - HS:Trình bày lời giải - HS ghi nhận khắc sâu. - HS: phát biểu. - HS GT KL AB = CD - HS để chứng minh AB = CD ta cần chứng minh . - HS AD là cạnh chung - HS trình bày lời giải - HS ghi nhận khắc sâu IV/Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 1/Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác(C-C-C) Bài tập 4 : Cho hình sau : Chứng minh Chứng minh Xét và AC = AD CB = DB AB là cạnh chung Do đó (c-c-c) (hai góc tương ứng) 2/Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác(C-G-C) Bài tập 5 : Cho hình sau : Chứng minh rằng : Chứng minh Xét và CE = CD AC = BC Do đó (c-g-c) 3/Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.(G-C-G) Bài tập6 : Cho hình sau : Chứng minh Xét và AD là cạnh chung Do đó (g-c-g) AB = CD (hai cạnh tương ứng) 4. Củng cố: Thông qua nội dung ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2’) Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I theo lịch BGH. IV. Rút kinh nghiệm: GV.....................................................................................................................................HS........................................................................................................................................................................... Ký duyệt tuần Kiểm tra học kỳ I Đề do SGS-ĐT ra đề Tuần 19 - Tiết 39 + 40 KIỂM TRA HỌC KỲ I ( ĐẠI SỐ và HÌNH HỌC) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của học kỳ: Khái niệm về căn bậc hai của một số không âm, so sánh hai số hữu tỉ, tính giá trị của biểu thức, khái niệm hàm số, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận ( nghịch). Tính chất hai đường thẳng song song, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2.Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập tính toán, bài tập chứng minh. 3.Thái độ: Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, khoa học và trung thực. II/ CHUẨN BỊ: Thầy: Ma trận, đề, đáp: Trò: ôn bài kỹ. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Nội dung bài mới: a/ Ma trận đề.( photo) b/ Đề.( photo) c/ Đáp án.( photo) IV/ RÚT KINH NGHIỆM : GV: HS : Thông kê điểm. Từ 0 đến dưới 5 Từ 5 đến dưới 7 Từ 7 đến dưới 9 Từ 9 đến 10 So sánh với lần kiểm tra trước Tăng % Giảm % 7 D
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

