Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1- Kiến thức: Ôn về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tiên đề Ơclit

2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình; phân biệt GT, KL; suy luận có căn cứ.

3- Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán

II. Chuẩn bị:

- Thầy: giáo án, phấn màu, thước

- Trò: thước, nội dung ôn tập

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)

           2. Kiểm tra bài cũ: 

           3. Nội dung bài mới: 

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 16 	Ngày soạn: 09/11/2017
Tiết 31	 	 
ÔN TẬP HỌC KỲ I (t1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tiên đề Ơclit
2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình; phân biệt GT, KL; suy luận có căn cứ.
3- Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
II. Chuẩn bị:
- Thầy: giáo án, phấn màu, thước
- Trò: thước, nội dung ôn tập
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (12’) Nhắc lại nội dung cần ôn tập 
-Hãy phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh?
-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
-Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? 
-Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 
-Phát biểu các định lí về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song và ba đường thẳng song song?
Nhắc lại về dấu hiệu  
HS nhắc lại 
HS nhắc lại
HS nhắc lại
HS nhắc lại
HS nhắc lại
1. Hai góc đối đỉnh:
a. Định nghĩa
b. Tính chất
2. Hai đường thẳng vuông góc
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng
4. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
5. Từ vuông góc đến song song
Hoạt động 2 (25’): Luyện tập
GV cho HS viết đề
GV cho HS vẽ hình 
GV hướng dẫn cho HS vẽ hình 
Hãy nêu GT, KL?
Để tính được =? ta làm như thế nào? 
Hãy kẻ x’y’ // xy
Có nhận xét gì về các góc , 
Hãy tính , 
Tính = + 
Có nhận xét gì về và từ đó có kết luận về OA và OB
- HS viết đề bài.
HS lên bảng vẽ hình
HS vẽ theo hướng dẫn 
HS nêu GT, KL.
HS nêu cách tính 
HS nêu nhận xét về các góc sau đó tính , 
HS tính , 
và = + 
HS nêu nhận xét 
 Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy // zt, =300, =1200. 
a. Tính .
b. Chứng minh: OA ^ OB
GT
xy // zt
=300
=1200
KL
a. =?
b. OA ^ OB
Giải:
a. Qua O kẻ x’y’ // xy
 x’y’// zt (xy // zt)
Ta có: xy // x’y’
= (so le trong)
 =300
Ta lại có: x’y’// zt
 + = 1800 
( 2 góc trong cùng phía)
 = 1800 - 1200 = 600
Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên:
= + 
	= 300 + 600
 = 900
b. Vì = 900
Nên OA ^ OB tại O
GV cho HS viết đề
Hãy nêu cách tính 
Có nhận xét gì về và 
Từ đó hãy tính 
Có nhận xét gì về và 
Hãy nêu cách tính 
=> mối quan hệ giữa và => quan hệ giữa a và b
HS viết đề bài.
HS nêu cách tính 
HS nêu nhận xét 
HS nêu cách tính 
HS nêu nhận xét và cách tính 
=> mối quan hệ giữa và => quan hệ giữa a và b
Bài 2: 
Cho hình vẽ sau có 
Chứng tỏ rằng a // b
 A
 600
 1
 2 1 
 B
Vì (hai góc trong cùng 
 phía)
Mà 
Do đó
Vì 
Nên 
Do đó(hai góc so le trong)
Vậy a // b
4. Củng cố: (4’) Nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
	Xem lại lý thuyết và các bài tập đã ôn.
IV. Rút kinh nghiệm:
....
Tuần 16 	Ngày soạn: 09/11/2017	
Tiết 32	 	 
ÔN TẬP HỌC KỲ I (T2)
I. Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.
2- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình; phân biệt GT, KL; và chứng minh hình học.
	3- Thái độ: rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
- Thầy: bảng phụ, phấn màu, thước
- Trò: Dụng cụ học tập, nội dung ôn tập 
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: trong quá trình ôn tập.	
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10’)
Tổng ba góc của tam giác
Góc ngoài của tam giác
Tam giác bằng nhau
Hình vẽ
A
B
C
A
B
C
x
1
1
1
2
A
B
C
A’
B’
C’
Tính chất
1. Trường hợp bằng nhau c.c.c:
AB = A’B’; AC = A’C’; 
BC = B’C’.
2. Trường hợp bằng nhau c.g.c:
AB = A’B’; AC = A’C’; 
3. Trường hợp bằng nhau g.c.g:
BC = B’C’; ; 
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
GV cho HS viết đề 
- Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL 
 Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh như thế nào?
GV cho HS nhận xét xem hai tam giác nào chứa hai cạnh AD và BC?
GV hướng dẫn cho HS chứng minh theo sơ đồ 
 AD =CB
 OAD = OCB
 OA = OC ( gt) 
 O là góc chung
 OD = OB (gt)
- Để chứng minh EAB=ECD ta chứng minh như thế nào? 
- GV cho HS nhận xét hai tam giác cần chứng minh có các điều kiện nào bằng nhau? 
- GV hướng dẫn cho HS chứng minh theo sơ đồ
AEB =CED
 AB =CD
Muốn chứng minh OE là tia phân giác ta thực hiện như thế nào?
GV hướng dẫn cho HS chứng minh theo sơ đồ
OE là phân giác xÔy
 BÔE = DÔE
 OBE=ODE
 OB = OD (gt)
 OE chung
 BE = DE
HS viết đề 
- Một học sinh lên vẽ hình, ghi GT, KL.
HS nêu cách chứng minh
HS nêu các điều kiện bằng nhau của hai tam giác
HS chứng minh theo hướng dẫn của GV
HS nêu cách chứng minh
HS nêu các điều kiện bằng nhau của hai tam giác 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS lên bảng làm bài.
HS làm theo hướng dẫn 
Bài 1: Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA<OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng 
a. AD = BC
b. 
c. OE là phân giác của góc xOy
GT
xÔy<1800, OA < OB, 
OC = OA,OD = OB
KL
a. AD = BC b.EAB=ECD
c. OE là phân giác của xÔy 
Chứng minh:
a)OAD và OCB có 
OA = OC ( gt) 
 O là góc chung
 OD = OB (gt)
Suy ra OAD = OCB (c.g.c)
vậy AD =CB (hai cạnh tương ứng)
b) Xét AEB và CED có 
AB =OB-OA
CD =OD-OC
Mà OB =OD; OA=OC (gt)
Suy ra AB =CD (1)
 OAD = OCB
 nên ( hai góc tương ứng) (2)
 mà 
Vậy (3)
Từ (1),(2),(3) ta có AEB=CED(gcg)
c. OE là phân giác xÔY 
Xét OBE vàO DE có :
OB = OD (gt)
OE chung
BE = DE ( suy từ câu b)
 OBE=ODE ( c-c-c)
 BÔE = DÔE(2 góc tương ứng)
OE là phân giác BÔD hay xÔy
GV cho HS viết đề bài
- Gọi học sinh đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
Để chứng minh = ta thực hiện như thế nào?
GV hướng dẫn cho HS xét trong AIB và AEC có những điều kiện nào bằng nhau?
GV hướng dẫn cho HS chứng minh 
Hãy chứng minh 
ABD = ACE? 
Hãy nêu các điều kiện bằng nhau trong hai tam giác => hai tam giác đó có bằng nhau không? theo trường hợp nào? 
HS viết đề bài
- Đọc đề bài.
- Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
HS nêu cách chứng minh 
HS nêu các điều kiện bằng nhau từ đó kết luận 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV 
- Hai học sinh lần lượt lên bảng chứng minh.
Bài 2: Cho ABC có AB = AC.
 Trên cạnh BC lấy lần lượt hai điểm D, E sao cho BD = EC.
a. Vẽ phân giác AI của ABC.
 Chứng minh rằng: =
b. Chứng minh:
 ABD=ACE
GT
ABC có:
AB = AC
BD = EC
AI là phân giác của 
KL
a. =
b. ABD=ACE
Giải:
a. Chứng minh: =
Xét AIB và AEC có:
AB = AC (gt) 
AI là cạnh chung 
(AI là tia phân giác ) 
 ABI = ACI (c-g-c)
 = (2 góc tương ứng)
b. Chứng minh: ABD = ACE.
Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt) 
BD = CE (gt) 
 (cmt) 
ABD = ACE (c-g-c)
4. Củng cố (4’) Nhắc lại nội dung ôn tập
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
	- Ôn lại lý thuyết và các bài tập đã sửa.
	- Chuẩn bị kiểm tra HKI
IV. Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt 
Tuần 17, 18 dạy phần đại số.
Tuần 19. tiết 33, 34 giảm tải

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc