Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

  1. Kiến thức: Biết trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc.

  2. Kỹ năng: Vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông .Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. 

  3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, suy luận chứng mimh.

II. Chuẩn bị:

 Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ?2

  Trò: SGK,Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c), (c.g.c), chuẩn bị bài trước ở nhà.

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 15 Ngày soạn: 29/10/2017 
Tiết 29. 	 §5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA 
 CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (g.c.g)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc.
 2. Kỹ năng: Vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông .Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. 
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình, suy luận chứng mimh.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ?2
 Trò: SGK,Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c), (c.g.c), chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác. 
Trường hợp c.c.c:
AB = A’B’ ; BC = B’C’ ; AC = A’C’.
Trường hợp c.g.c:
AB = A’B’ ; B = B’ ; BC = B’C’.
Þ DABC = DA’B’C’.
- Nhận xét và cho điểm.
- Đặt vấn đề: Nếu DABC và DA’B’C’ có 
; BC = B’C’; thì hai tam giác có bằng nhau hay không ? Đó là nội dung bài học hôm nay.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (9’)
- GV yêu cầu học sinh làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết BC = 4cm; = 60o; = 40o .
- GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK.
- GV nhắc lại các bước làm:
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho:
 ; .
Tia Bx cắt Cy tại A
- GV gọi h/s lên bảng vẽ.
- GV gọi h/s lên bảng kiểm tra và nhận xét.
- GV nhấn mạnh: trong DABC, góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC.
Để cho gọn, khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó.
- GV? Trong DABC, cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào?
- HS cả lớp tự đọc SGK.
- HS Một học sinh đọc to các bước vẽ hình.
Lắng nghe để thực hiện
- HS lên bảng vẽ hình.
 Cả lớp tập vẽ vào vở nháp.
- Một học sinh lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ và nêu nhận xét.
- HS trong DABC, cạnh AB kề với góc A và góc B. Cạnh AC kề với góc A và góc C.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề:
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (15’) 
- GV yêu cầu học sinh làm ?1.Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có B’C’ = 4cm ; , = 600; , = 400
- GV yêu cầu học sinh đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’.
- GV? Khi có AB = A’B’ (do đo đạc), em có nhận xét gì về DABC và DA’B’C’?
Xoáy sâu tính chất
- GV thuyết trình: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau: “Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”.
- GV yêu cầu hai học sinh nhắc lại tính chất. 
- GV hỏi:
 + DABC = DA’B’C’ theo trường hợp g.c.g khi nào?
+ Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
- GV yêu cầu học sinh làm ?2 (bảng phụ) Tìm các tam giác bằng nhau trong hình 94, 95, 96.
- GV gọi ba h/s lần lượt thực hiện.
HD: Quan sát các hình, chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh nào xen giữa hai góc?
- GV chính xác khi hs trả lời xong.
- HS cả lớp vẽ thêm DA’B’C’ vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ.
- HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB = A’B’.
- HS DABC = DA’B’C’ (c.g.c) vì có: 
BC = B’C’ = 4cm 
= 600
AB = A’B’ (do đo đạc)
- HS lắng nghe, thừa nhận tính chất cơ bản.
- HS nhắc lại trường hợp bằngnhau(g.c.g)SGK trang 121
- HS trả lời:
+ Nếu DABC và DA’B’C’ có; BC = B’C’; thì
 DABC = DA’B’C’ (g.c.g)
+ Có thể: ; AB = A’B’; .
Hoặc; AC = A’C’; 
- HS thực hiện ?2
- HS ba học sinh lần lượt trả lời và giải thích.
- HS cả lớp lắng nghe và khắc sâu.
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc.
 ?1
Vẽ thêm DA’B’C’
DABC và DA’B’C’ có:
 AB = A’B’;
 AC = A’C’;
 Â = Â’. Thì 
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
* Tính chất: 
 (SGK trang 121)
?2
+ Hình 94:
DABD = DCDB (g.c.g) vì:
 (gt)
BD là cạnh chung
 (gt)
+ Hình 95:
Xét DOEF và DOGH có:
 (gt)
EF = GH (gt)
(dđ)
DOEF = DOGH (g.c.g)
+ Hình 96:
Xét DABC và DEDF có:
AC = EF (gt)
 (gt)
DABC = DEDF (g.c.g)
Hoạt động 3: Hệ quả (10’)
- GV yêu cầu nhìn hình 96 cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
- GV nêu đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 SGK trang 122.
- GV ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu một học sinh đọc hệ quả 2.
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV gọi h/s nhìn hình vẽ, cho biết GT, KL.
- GV gọi h/s chứng minh DABC = DDEF
Giới thiệu cách chứng minh
- HS xem hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
- HS đọc lại hệ quả 1 SGK trang 122.
- HS đọc hệ quả 2 SGK.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS nêu GT, KL của hệ quả 2.
- HS lên bảng chứng minh.
3. Hệ quả: 
a.Hệ quả 1: SGK (H 96)
b. Hệ quả 2: SGK (H 97)
GT
DABC: 
DDEF: 
BC = EF; 
KL
DABC = D DEF
 Chứng minh: 
 (SGK trang 122)
4. Củng cố: (2’) 
 Nhắc lại nội dung bài học
 5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài trước ở nhà: (3’)
	 Học thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2.
	 Bài tập về nhà 34, 36, 37, 39 / 123( sgk). Tiết 30 học Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS....
Tuần 15 Ngày soạn: 29/10/2017 
Tiết 30 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc- cạnh- góc của 2 tam giác.
 2. Kỹ năng: Có kĩ năng chứng minh tam giác bằng nhau theo trường hợp (g-c-g).
 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình, trong suy luận chứng minh.
II. Chuẩn bị:
 GV: SGK, giáo án, thước thẳng, thước đo góc, compa.
 HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa .Ôn tập trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c ,c-g-c.
III.Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Nắm sĩ số, nề nếp h/s 
	2. Kiểm tra bài cũ: (KT 15’)
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài 37, 39 SGK/ 123 (15’)
- GV gọi h/s đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ hình vẽ
- GV cho học sinh nhận xét và trình bày trên bảng
H: Ở các hình chúng ta sẽ xét cặp góc nào và cặp cạnh nào?
- GV gọi h/s lên bảng trình bày.
- GV nhấn mạnh: Ở hình 102 mặc dù có 1 cặp cạnh bằng nhau và 2 cặp góc bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau vì 2 cặp góc đó không kề một cạnh đang xét.
- GV treo bảng phụ bài 39/124, Gọi lên bảng thực hiện.
- GV gợi ý: Xét các trường hợp(c.c.c),(g.c.g), (c.g.c) và hai hệ quả của tam giác vuông.
- GV gọi h/s lên bảng trình bày.
GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS nhận xét.
+ Cặp cạnh và 2 góc kề cạnh đó.
- HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát, nêu cách xét.
- HS lên bảng trình bày.
- HS khắc sâu.
Bài 37 SGK trang 123:
* Hình 101:
Xét DDEF có:
 = 400
Xét DABC và DFDE có:
; 
DABC = DFDE (g.c.g)
* Hình 102:
Mặc dù có 1 cặp cạnh bằng nhau và 2 cặp góc bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau vì 2 cặp góc đó không kề một cạnh đang xét.
* Hình 103: Tương tự hình 102.
Bài 39 SGK trang 124:
* Hình 105:
Tam giác vuông ABH và tam giác vuông ACH có:
= 1V
AH là cạnh chung
BH = CH (gt)
DABH = DACH (c.g.c)
Hoạt động 2:Bài 38 SGK/ 124 (9’)
- GV gọi học sinh đọc đề, lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
YC HS quan sát hình và lên bảng chứng minh
- GV? để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ta có thể làm thế nào?
- GV? muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta làm thế nào?
- OAC và OBD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi?
- GV gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS thực hiện
- HS ta chứng minh hai tam giác bằng nhau
- HS trả lời.
- HS: O là góc chung
 OA = OB (gt)
- HS ghi GT, KL
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài 36 SGK trang 123.
GT
OA=OB; 
KL
AC = BD
Xét OAC vàOBD có
 O là góc chung
 OA = OB (gt)
Do đó OAC=OBD(g.c.g)
AC = BD ( 2 cạnh tương ứng)
4. Củng cố (2’): 
 Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
5. Hướng dẫn h/s tự học, làm bài tập và chuẩ bị bài ở nhà: (3’)
 Học thuộc tính chất và các hệ quả.
 Bài tập về nhà: 40; 41 SGK trang 124. Chuẩn bị phần ôn tập học kỳ 1 
IV. Rút kinh nghiệm:
GV........................................................................................................................................HS.........................................................................................................................................
 Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc