Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c).

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 

3. Thái độ : cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán.

II. Chuẩn bị:

 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ Bài 22/115.

 Trò: SGK, thước, compa. Chuẩn bị theo hướng dẫn GV.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1’) 

             Kiểm tra sĩ số, nề nếp h/s        

           2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. (GT, KL)

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 13 	 Ngày soạn: 16/10/2017
Tiết 25	 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c).
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 
3. Thái độ : cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án, thước, phấn màu, bảng phụ Bài 22/115.
 Trò: SGK, thước, compa. Chuẩn bị theo hướng dẫn GV.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’) 
 Kiểm tra sĩ số, nề nếp h/s	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. (GT, KL)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Bài 22 SGK / 115:(12’) 
- GV yêu cầu h/s đọc đề.
- GV treo bảng phụ.
Gọi HS lên thực hiện 
- GV nêu rõ các thao tác vẽ hình và hướng dẫn học sinh vẽ hình nhanh
- GV? 
- GV gọi h/s chứng minh 
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- Đọc đề bài.
- HS quan sát vẽ hình vào vở.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, khắc sâu.
Bài 22/115 SGK
Xét DOBC và DAED có :
OB = AE = r
OC = AD = r
BC = ED (theo cách vẽ)
Þ DOBC = AED (c.c.c)
Þ 
Þ 
Bài 20 SGK / 115:(12’) 
- GV yêu cầu h/s đọc đề và tự vẽ hình theo yêu cầu đề bài.
-GV gọi h/s lên vẽ hình.
GV vẽ hình trên bảng cho HS quan sát và vẽ theo
- GV yêu cầu h/s kí hiệu OA = OB; AC= BC trên hình vẽ.
- Để chứng minh OC là phân giác của ta cần chứng minh điều gì?
- Hai tam giác nào có chứa và ?
- GV?Hai tam giác này có bằng nhau không? Hãy chứng minh.
- Gọi 1 hs lên bảng chứng minh.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa. 
- HS nghiên cứu đề bài.
- HS lên bảng vẽ hình. 
- HS thực hiện.
- HS trả lời
-HS DAOC và D BOC
- HS chứng minh.
- HS nhận xét.
- HS ghi vào vở
* Bài 20
Xét -DAOC và D BOC
có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC là cạnh chung.
DAOC = D BOC
 (c-c-c)
 (hai góc tương ứng)
 là phân giác của 
Bài tập thêm:(8’)
Cho DADC và D BDC
biết AB = BC = CA = 3 cm; AD = BD = 2 cm (C và D nằm khác phía đối với AB)
a.Vẽ DADC , D BDC.
b. Chứng minh:
 DADC =D BDC
-GV gọi h/s lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở, ghi GT, KL. Lên bảng thực hiện.
GV vẽ hình trên bảng và HD HS cách vẽ, ghi GT, KL
- H?Cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?.
- GV gọi h/s lên bảng chứng minh.
- GV chính xác hóa. 
- HS vẽ hình trên bảng, cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS DADC = D BDC
- HS lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe, khắc sâu.
Bài tập.
D
A
B
C
a.
GT
DADC và D BDC
AB = BC = CA = 3 cm
AD = BD = 2 cm 
KL
a. Vẽ hình.
b. DADC =D BDC
b. xét DADC và D BDC có:
 AD = BD (gt)
 CA = CB (gt)
 DC là cạnh chung.
Do đó DADC = D BDC
 (c-c-c)
 4. Củng cố: (2’)
 - Khi nào khẳng định được hai tam giác bằng nhau.
 - Có hai tam giác bằng nhau có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau.
 5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (3’)
 Học lại trường hợp bằng nhau thứ nhất.
 Bài tập về nhà: 21, 23 SGK trang 115, 116.	
 Đọc trước §4 trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (c – g - c).
IV. Rút kinh nghiệm:
GV HS
Tuần 13	 Ngày soạn: 16/10/2017
Tiết 26. §4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC– CẠNH (C – G – C)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh – góc - cạnh ( c.g.c) 
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Vận dụng trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, suy ra các góc tương ứng, cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa.
 Trò: SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số, nề nếp 
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 GV đặt câu hỏi:
1. Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ 
2. Vẽ sao cho AB = 3 cm; BC = 4 cm. Nối AC
Quy ước: 1 cm ứng với 1 dm trên bảng).
- GV gọi h/s cả lớp vẽ hình vào vở, một học sinh lên bảng kiểm tra.
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra và nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV giới thiệu: Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết này cho chúng ta biết: chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (10’)
- GV nêu bài toán:
Vẽ DABC biết: 
AB = 2 cm, BC= 3 cm, 
- GV gọi h/s lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
H: Ta cần vẽ điều gì trước
- GV yêu cầu một học sinh khác nêu lại cách vẽ DABC.
- GV Nói góc B là góc xen giữa 2 cạnh AB và AC. 
- HS đọc bài toán 
- HS lên bảng thực hiện. 
- HS cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét.
- HS một học sinh khác nêu lại cách vẽ.
- HS lắng nghe và ghi vở
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: 
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, = 700.
Cách vẽ :
Vẽ 
Trên tia Bx lấy A sao cho AB = 2cm
Trên tia By lấy C sao cho CB = 3cm 
Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC cần vẽ.
*Chú ý : Góc B gọi là góc xen giữa 2 cạnh BA và BC 
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau c-g-c (15’)
- GV yêu cầu học sinh làm ?1 
- GV gọi một học sinh lên bảng vẽ.
- GV gọi h/s so sánh độ dài AC và A’C’ bằng đo đạc. 
-H: Hai tam giác này có yếu tố nào bằng nhau.
- GV có nhận xét gì về hai tam giác trên?
- Qua bài toán em có nhận xét gì về hai tam giác có 2 cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một? 
- HS ghi tóm tắt tính chất.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất.
- GV: thay đổi cạnh, góc bằng nhau khác có được không? 
- GV gọi hs trả lời ?2 
- Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau hay không? Vì sao?
 GV gọi nhận xét và GV chính xác hóa.
- HS thực hiện ?1 
- HS lên bảng làm. 
- HS đo và nhận xét:
 AC = A’C’
- HS hai tam giác bằng nhau 
- HS phát biểu.
- HS ghi tóm tắt vào vở.
- HS nhắc lại t/c.
- HS có thể thay đổi là:
 AB = A’B’; 
 AC = A’C’.
hoặc AC = A’C’;
 ; 
 BC = B’C’.
- HS đứng tại chỗ trả lời ?2 Ta có:
D ABC = DADC(c-g-c)
Vì: BC = DC (gt)
 (gt)
 AC là cạnh chung.
- HS nhận xét và ghi vào vở
2.Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh:
 ?1
* Tính chất : 
 (SGK trang 117)
 Hình 80
Nếu ABC và A’B’C’ có :
 AB = A’B’;
 ; 
 BC = B’C’.
thì ABC = A’B’C’
 ?2
D ABC = D ADC(c-g-c)
Vì: BC = DC (gt)
 (gt)
 AC là cạnh chung.
Hoạt động 3: Hệ quả (8’)
- GV giải thích hệ quả là gì? (SGK).
Gọi HS lên bảng thực hiện.
-GVnhìn hình 81 SGK thực hiện ?3 hãy cho biết tại sao hai tam giác vuông bằng nhau ?
- GV từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh áp dụng vào tam giác vuông. 
- GV nhấn mạnh Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau c-g-c. 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS phát biểu thành lời:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
3. Hệ quả:
 ?3
ABC vàDEF có:
 AB = DE (gt)
 = 1V
 AC = DF (gt)
ABC = DEF (c-g-c)
* Hệ quả:
 (SGK trang 118)
 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
 5. Hướng dẫn h/s tự học làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà: (2’)
 Học kỹ và hiểu tính chất (c-g-c )
 Bài tập về nhà: 24; 26; 27 SGK trang 118, 119.
 Chuẩn bị: Tiết sau Luyện tập 
IV. Rút kinh nghiệm:
GV HS
 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc