Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

 1. Kiến thức : Biết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh.

 2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường họp cạnh – cạnh – cạnh.    

 3. Thái độ : Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học, tham gia tích cực trong hoạt động nhóm, trình bày cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ bài 16, 17, thước, compa.

Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước, compa.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp h/s :(1’)

           2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 

- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Hoàn thành ...

 DABC = DA’B’C’ nếu ...

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 12 Ngày soạn: 09/10/2017 
Tiết 23 	§3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
 CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C – C – C) (t1)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức : Biết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh.
 2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường họp cạnh – cạnh – cạnh. 
 3. Thái độ : Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học, tham gia tích cực trong hoạt động nhóm, trình bày cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ bài 16, 17, thước, compa.
Trò: SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước, compa.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp h/s :(1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Hoàn thành ...
 DABC = DA’B’C’ nếu ...
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (3’)
- GV đặt vấn đề: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau (ba điều kiện về góc, ba điều kiện về cạnh).
Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có ba điều kiện về cạnh cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau. (đó là tên bài).
Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập về cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó.
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh. (9’)
- GV giới thiệu bài toán.
Vẽ DABC biết AB = 2 cm, BC = 4 cm, AC = 3 cm.
-GV gọi HS nêu cách vẽ.
HD HS cách sử dụng com pa, thước để vẽ tam giác 
- GV gọi HS lên bảng vẽ.
- GV hướng dẫn, ghi lại cách vẽ lên bảng. (vừa ghi vừa vẽ hình).
- HS Một học sinh đọc lại bài toán.
- HS nêu cách vẽ. 
- HS lên bảng thực hiện. 
- HS lắng nghe và khắc sâu.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán :
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm, BC = 4 cm, AC = 3 cm.
Cách vẽ: 
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho, ví dụ: vẽ BC bằng 4 cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2 cm) và (C; 3 cm). 
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC được tam giác ABC.
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh. (20’)
- Nêu bài tập 
cho tam giác A’B’C’ có A’B’ = 2cm, B’C’ = 4cm, A’C’ = 3cm...
- GV vẽ hình.
-GV?Em có nhận xét gì về hai tam giác này?
H: Hãy so sánh các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác trên... sau đó nêu nhận xét. 
- GV? Qua bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào?
- xoáy sâu: Ta thừa nhận tính chất sau: “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”.
- Nếu D ABC và DA’B’C’ có: 
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
thì kết luận gì về hai tam giác này?
- GV giới thiệu tính chất
- GV giới thiệu ký hiệu, trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
- Quan sát hình 66 và yêu cầu vẽ hình vào vở
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu ?2
- GV gọi 1 h/s trình bày, h/s còn lại làm vào nháp
Trình bày và giải thích cách làm 
- GV gọi nhận xét.
- GV chính xác hóa.
cả lớp vẽ D A’B’C’ vào vở.
- HS Đo, ghi lại kết quả, so sánh và rút ra kết luận:
DABC= D A’B’C’
vì có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau (theo định nghĩa)
- HS Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
- HS ghi nhận.
- DABC và DA’B’C’ có: 
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’ 
DABC = D A’B’C’ (c-c-c)
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét. 
- HS ghi vào vở.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh: 
* BT: Cho tam giác A’B’C’có A’ B’ = 2 cm, B ‘C’=4 cm,A’C’= 3 cm.Hãy đo các góc của D A’B’C’ , DABC
* Tính chất: 
 “ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”.
Kí hiệu: Nếu D ABC và DA’B’C’ có: 
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’ thì 
DABC = D A’B’C’ (c-c-c)
 ?2
Xét DACD và D BCD ta có : 
AC = BC, AD = BD, CD là cạnh chung. 
 D ACD = D BCD (c-c-c)
4.Củng cố :( 3’) 
 Nhắc lại nội dung bài học
Bài tập: Cho DABC có , AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. Tính các góc của mỗi tam giác AMB, AMC 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
 Xem lại và học thuộc tính chất, cách viết ký hiệu.
 Bài tập về nhà: 17,18, 19 trang 114, tiết 24 sửa bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV HS
Tuần 12 Ngày soạn 9/10/2017
Tiết 24 	
 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C – C – C) (T2)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c).
 2. Kỹ năng : Biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường họp cạnh – cạnh – cạnh.
 3. Thái độ : Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học, trình bày cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ bài 17, 18, thước, compa.
 Trò: SGK, chuẩn bị bài ở nhà, thước, compa.
III. Các bước lên lớp:
 	 1. Ổn định lớp: (1’) 
 Nắm sĩ số, nề nếp h/s
 	 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Phát biểu tính chất trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài tập 17/114 SGK(12’)
- GV treo bảng phụ bài 17/114 SGK, h68; h69; h70.
Gọi HS lên bảng thực hiện 
- GV? Trên h68 em có nhận xét gì về các cạnh của 2 tam giác?
- GV gợi ý h69, h70 ta thực hiện tương tự.
- GV gọi h/s trả lời.
- GVchính xác hóa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS trả lời.
Có : AC =AD
 CB =DB
 AB là cạnh chung
VậyDABC=DABD(c.c.c)
-Trả lời
H69.
- HS ta có MN = QP; NQ = PM; MQ là cạnh chung
Vậy D MNQ = DQPM (ccc)
H70.
Ta có DEHI = DIKE
 D EHI = D IKH
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 17/114 SGK
H 68	
Xét D ABC và D ABD
Có : AC =AD
 CB =DB
 AB là cạnh chung
Vậy D ABC =D ABD (c.c.c)
H69.
Ta có MN = QP; NQ = PM; MQ là cạnh chung
Vậy D MNQ = DQPM (ccc)
H70.
Ta có DEHI = DIKE
 D EHI = D IKH
Hoạt động 2: Bài tập 18/114SGK(12’)
- GV đưa bảng phụ và yêu cầu h/s quan sát hình.
- GV gọi h/s ghi gt và kl.
H: HD HS viết GT và KL
- GV gọi h/s trình bày ý 2.
-GV gọi nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát hình trên bảng.
- HS ghi GT và Kl
- HS trình bày.
- HS nhận xét
- HS ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 18/114SGK
1/ GT: DAMB, DANB
 MA = MB
 NA = NB
KL: 
2/ d; b; a; c.
Hoạt động 3: Bài tập 19/114SGK (10’)
- GV vẽ hình trên bảng phụ cho h/s quan sát.
- GV gọi h/s nêu GT, KL 
HD HS ghi GT, KL
-GV gọi h/s trình bày bài cách chứng minh
- GV : Để chứng minh DADE = DBDE Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gì ?
- GV gọi h/s nhận xét bài của bạn.
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát hình vẽ. 
- HS lên bảng ghi GT và KL.
- HS nêu cách chứng minh.
- HS lên bảng thực hiện. 
- HS nhận xét đúng, sai.
- HS lắng nghe ghi nhận, khắc sâu.
A
B
D
E
Bài tập 19/114
GT
DA= DB
AE= BE
KL
a. DADE = DBDE
b. 
a) Xét DADE và DBDE có:
 AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE là cạnh chung
Suy ra DADE =D BDE ( c.c.c)
b) Theo câu a/ DADE =DBDE suy ra góc DAE = góc DBE ( hai góc tương ứng)
	4.Củng cố: (2’) 
 Nhắc lại nội dung bài học.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
 Về nhà học bài và xem lại bài tập đã sửa.
 BTVN 20, 22, 23/ 115, 116 SGK. Tiết 25 luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm :
GV
HS.
 Ký duyệt 	

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc