Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

          1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau. 

          2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét, suy luận.

          3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

           - Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

           - Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp:(1’)

             Kiểm tra sĩ số h/s, nề nếp h/s

           2. Kiểm tra bài cũ:(5’).

            Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Viết các ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác.

doc 5 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 11 Ngày soạn: 16/10/2018 
Tiết 21 	 
 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. (T2)
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau. 
 	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét, suy luận.
 	3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
 	- Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
 	- Trò: SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:(1’)
 Kiểm tra sĩ số h/s, nề nếp h/s
	2. Kiểm tra bài cũ:(5’).
 Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Viết các ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thực hiện ?2; ?3 (15’)
- GV đưa bảng phụ, yêu cầu h/s thực hiện ?2.
- GV? DABC sẽ bằng với tam giác nào?
Đỉnh A trùng với đỉnh nào của DMNP?
- GV gọi 1 h/s lên bảng làm.
- HS còn lại làm nháp
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa. 
- GV cho Hs làm ?3
- GV? DABC = DDEF thì: Góc D tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào?
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời
- HS trả lời.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhận, ghi vào vở.
- HS thảo luận nhóm nhỏ 2’
- HS lên bảng thực hiện.
Góc A tương ứng góc D. cạnh BC tương ứng EF
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa (nếu có)
- HS lắng nghe và khắc sâu.
 ?2
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
 Góc tương ứng với góc N là góc B.
 Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
c) DABC = DMNP; ;
 ?3
* Xét tam giác ABC có: 
(tống ba góc của một tam giác).
 + 700 + 500 = 1800
 = 600
0(vì DABC = DDEF)
* Vì DABC = DDEF nên: BC = EF = 3
Hoạt động 2: Bài tập. (20’)
- GV đưa bài 11 bảng phụ. 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV hỏi cạnh BC tương ứng với cạnh nào? Góc H tương ứng với góc nào?
- GV gọi h/s nhận xét. 
- GV chính xác hóa.
- GV đưa bài 12 bảng phụ. 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV? DABC = D HIK ta suy ra được cạnh nào bằng nhau? góc nào bằng nhau?
- GV gọi h/s nhận xét. 
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát và trả lời
- HS lên bảng thực hiện
- HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của Gv
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, ghi vào vở.
- HS quan sát và trả lời:
- HS lên bảng thực hiện
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, ghi vào vở.
Bài 11 SGK trang 112
Giải:
Ta có DABC = D HIK, nên:
a) Cạnh BC tương ứng với cạnh IK. Góc H tướng ứng với góc A.
b) Các cạnh tương ứng bằng nhau là:
AC = HI, BC = IK, AC = HK.
Các góc bằng nhau là:
Bài 12 SGK trang 112
DABC = D HIK
Mà: AB = 2 cm, BC = 4 cm,= 400 
Suy ra: DHIK: HI = 2cm; IK = 4cm; = 40O
4. Củng cố: (2’)
nhắc lại cách suy luận, tính toán. Nhắc lại cách trình bày nội dung bài giải.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết chính xác kí hiệu.
- Bài tập về nhà: 13, 14 SGK trang 112. Bài 20 trang 100 Sách bài tập tiết 22 học Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS
Tuần 11 	 Ngày soạn: 17/10/2018
Tiết 22	 
 LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Củng cố về hai tam giác bằng nhau. 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra được các đỉnh, góc, cạnh tương ứng.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, trong suy luận tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ phần KT bài củ, thước, compa.
- Trò: SGK, bảng nhóm, thước, compa.Chuẩn bị theo hướng dẫn GV.
M
K
N
3,3
E
F
X
55o
2,2
4
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’) 
 Kiểm tra sĩ số, nề nếp h/s 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
GV: treo bảng phụ
Cho DEFX = DMNK như hình vẽ.
 Hãy tìm các yếu tố còn lại của hai tam giác.
 Một học sinh lên bảng.
 Đáp án:
 MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4
 = 900; = 550 ; = 900 – 550 = 350
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 112. (7’)
- GV cho Hs nghiên cứu đề bài và trả lời.
HD HS tìm ra các đỉnh tương ứng theo thứ tự viết tên tam giác.
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
Bài 14 SGK tr-112
- Đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
- Đỉnh A tương ứng với đỉnh I.
- Đỉnh C tương ứng với đỉnh H.
Do đó DABC= DIKH
Hoạt động 2: (15’) Bài tập
- YC HS chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình vẽ.
(bảng phụ)
HD HS quan sát các ký 
hiệu bằng nhau về cạnh
A1
A2
B1
B2
C1
C2
H2
và góc để tìm các tam giác bằng nhau
A
B
C
D
H3
- GV cho h/s làm bài 13/112
- GV cho h/s tự vẽ hình vào vở.
- GV gọi h/s lên bảng làm bài
GV gọi h/s nhận xét
- GV chính xác hóa
A
B
C
A’
B’
C’
H1
- HS quan sát hình vẽ, trả lời.
- HS nghiên cứu thực hiện
- HS vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét đúng sai hướng sữa(nếu có)
- HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu.
Bài tập:
Hình 1:
DABC = DA’B’C’ (theo ĐN)
Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’.
Hình 2:
Hai tam giác không bằng nhau.
Hình 3:
DACB = DBDA
Vì AC = BD; CB = DA; AB = BA.
;
1
2
2
1
A
B
C
H
H4
Hình 4:
DAHB = DAHC 
Vì AB = AC; BH = CH
 AH là cạnh chung.
Bài 13/112
DE=AB=4cm; EF=BC=6cm;
AC=DF=5cm
Chu vi ABC bằng
AB+BC+AC=4+6+5=15(cm)
Chu vi DEF bằng
DE+EF+DF=4+6+5=15(cm)
 4. Củng cố: 
 (Kiểm tra 15') 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Xem lại các bài tập đã làm.
 Chuẩn bị bài Trường hợp bằng..C – C – C tiết 23 học
IV. Rút kinh nghiệm:
GV
HS 
Ký duyệt tuần 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc