Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

      1.Kiến thức: Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau. 

     2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét, suy luận.

     3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

 Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

 Trò : SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp:(1’)

             Kiểm tra sĩ số, nề nếp h/s:

           2. Kiểm tra bài cũ: (5’).

           Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Viết các ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác.

doc 4 trang Khánh Hội 29/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 11 Ngày soạn: 06/10/2017 
Tiết 21 	§2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU (T2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau. 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét, suy luận.
 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiên túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
 Thầy : SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
 Trò : SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn GV, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:(1’)
 Kiểm tra sĩ số, nề nếp h/s:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
 Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Viết các ký hiệu sự bằng nhau của hai tam giác.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thực hiện ?2; ?3 (15’)
- GV đưa bảng phụ , yêu cầu Hs thực hiện ?2.
(xoáy sâu cách ký hiệu)
H: DABC sẽ bằng với tam giác nào?
Đỉnh A trùng với đỉnh nào của DMNP?
- GV gọi 1 h/s lên bảng làm.
- HS còn lại làm nháp
- GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa. 
- GV cho Hs làm ?3
- H: DABC = DDEF thì: 
Góc D tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào?
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
- GV chính xác hóa.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhận, ghi vào vở.
- HS thảo luận nhóm 2’
- HS lên bảng thực hiện.
Góc A tương ứng góc D. cạnh BC tương ứng EF
- HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
 ?2
a. DABC = DMNP
b. Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
 Góc tương ứng với góc N là góc B.
 Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP.
c.DABC = DMNP ; ;
 ?3
* Xét tam giác ABC có: 
(tống ba góc của một tam giác).
 + 700 + 500 = 1800
 = 600
0(vìDABC= DDEF )
* Vì DABC= DDEF nên:
BC = EF = 3
Hoạt động 2: Bài tập (20’)
- GV đưa bảng phụ bài 12. 
- GV gọi h/s lên bảng thực hiện.
H: DABC = D HIK ta suy ra được cạnh nào bằng nhau? góc nào bằng nhau?
- GV gọi h/s nhận xét. 
- GV chính xác hóa.
 - gọi HS đọc đề bài 13.
Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
- GV gọi h/s tìm các cạnh tương ứng của 2 tam giác?
- GV gọi h/s nêu cách tính chu vi của tam giác?
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- GV gọi h/s nhận xét. 
- GV chính xác hóa.
- HS quan sát và trả lời:
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, ghi vào vở.
- HS đọc đề bài.
 AB = DE =(4cm)
BC = EF ; AC = DF = (5cm)
- HS chu vi của tam giác bằng tổng ba cạnh của nó.
- HS lên bảng thực hiện
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét đúng, sai hướng sữa( nếu có).
Bài 12 SGK tr-112
DABC = D HIK
Mà: AB = 2 cm, BC = 4 cm, 
= 400 
Suyra: DHIK : HI = 2cm; IK = 4cm; = 40O
Bài 13 SGK tr- 112
Ta có DABC= DDEF
Suy ra AB = DE =(4cm)
BC = EF ; AC = DF = (5cm)
Vậy chu vi của DABC bằng chu vi của DDEF.Do đó AB + AC+ BC = DE + DF + EF = 4 + 5 + 6 = 15 cm
 4. Củng cố: (2’)
nhắc lại cách suy luận, tính toán. Nhắc lại cách trình bày nội dung bài giải.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết chính xác kí hiệu.
- Bài tập về nhà: 14 SGK trang 112. Bài 20,21 trang 100 Sách bài tập tiết 22 học Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS
Tuần 11 Ngày soạn: 06/10/2017
Tiết 22	 LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Củng cố hai tam giác bằng nhau. 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra được các đỉnh, góc, cạnh tương ứng.
3. Thái độ: Rèn cho h/s tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, trong suy luận tính toán..
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ phần KT bài cũ, thước, compa.
Trò: SGK, bảng nhóm, thước, compa.Chuẩn bị theo hướng dẫn GV.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số, nề nếp h/s 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
GV: treo bảng phụ
M
K
N
3,3
E
F
X
55o
2,2
4
Cho DEFX = DMNK như hình vẽ.
 Hãy tìm các yếu tố còn lại của hai tam giác.
 Một học sinh lên bảng .
 Đáp án:
 MN = 2,2; EX = 3,3; NK = 4
 = 900 ; = 550 = 900 – 550 = 350
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:Bài 14 SGK trang 112(5’)
- GV cho h/s nghiên cứu đề bài và trả lời.
HD HS tìm ra các đỉnh tương ứng theo thứ tự viết tên tam giác.
- GV chính xác hóa.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và khắc sâu.
Bài 14 SGK tr-112
- Đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
- Đỉnh A tương ứng với đỉnh I.
- Đỉnh C tương ứng với đỉnh H.
Do đó DABC= DIKH
Hoạt động 2:(9’) Bài tập
A
B
C
A’
B’
C’
H1
- YC HS chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình vẽ.
(bảng phụ)
HD HS quan sát các ký 
A1
A2
B1
B2
C1
C2
H2
hiệu bằng nhau về cạnh
và góc để tìm các 
tam giác bằng 
nhau
A
B
C
D
H3
- HS quan sát hình vẽ, trả lời.
Bài tập:
Hình 1:
DABC= DA’B’C’ (theo ĐN)
Vì AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’.
Hình 2:
Hai tam giác không bằng nhau.
Hình 3:
DACB= DBDA
Vì AC = BD; CB = DA; AB = BA.
;
Hình 4:
DAHB= DAHC 
Vì AB = AC; BH = CH
 AH là cạnh chung.
Hoạt động 3:Bài 20 SBT trang 100 (7’)
- GV cho h/s chép đề, gọi h/s đọc đề bài.
Cho DABC= DDEF. Viết các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
HDHS theo thứ tự đỉnh của hai tam giác bằng nhau để viết ra các cạnh và các góc bằng nhau.
 GV gọi h/s nhận xét.
- GV chính xác hóa.
1
2
2
1
A
B
C
H
H4
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng viết hệ thức về cạnh, một học sinh khác viết hệ thức về góc.
- HS khác nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Bài 20 : SBT tr- 100
DABC= DDEF ta có:
AB =DE; BC = EF; AC = DF
 4. Củng cố: (Kiểm tra 15') + 1' 
 Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
 Khi viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 Xem lại các bài tập đã làm.
 Chuẩn bị bài Trường hợp bằng..C – C - C.
IV. Rút kinh nghiệm:
GVHS Ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc