Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lý tổng ba góc của một tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo góc.
3. Thái độ: Giúp h/s biết vẽ hình, cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK,GA, thước thẳng, hình vẽ 59 SGK trang 109.
Trò: SGK,thước thẳng, dụng cụ học tập. Chuẩn bị theo hướng dẫn GV.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:(1’)
Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
- Thế nào là góc ngoài của một tam giác, hãy nêu tính chất góc ngoài của tam giác?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 10 Ngày soạn: 09/10/2018 Tiết 19 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lý tổng ba góc của một tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo góc. 3. Thái độ: Giúp h/s biết vẽ hình, cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK,GA, thước thẳng, hình vẽ 59 SGK trang 109. Trò: SGK,thước thẳng, dụng cụ học tập. Chuẩn bị theo hướng dẫn GV. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp:(1’) Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác ? - Thế nào là góc ngoài của một tam giác, hãy nêu tính chất góc ngoài của tam giác? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài 6 SGK trang 109(10’) - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. - Hãy cho biết số đo của góc B trong hình 55? - GV hướng dẫn cho HS cách xác định góc B: Ta có: (đối đỉnh) Suy ra: . Vậy = x = 400 Tương tự - GV hướng dẫn cho HS cách tính giá trị x trong các hình còn lại - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa - HS quan sát hình - HS nêu cách tính x - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. Bài 6 SGK/109: Hình 55: Ta có: (đối đỉnh) Suy ra: . Vậy = x = 400 Hình 56: x = 25o Hình 57: x = 60o Hình 58: x = 125o Hoạt động 2: Bài 7 SGK trang 109(10’) - GV cho HS vẽ hình - GV gọi h/s viết GT, KL bài toán - GV cho h/s nêu các cặp góc phụ nhau và giải thích? - GV hướng dẫn cho h/s nhận dạng các góc phụ nhau + Xét các tam giác vuông + Tìm các góc nhọn có tổng bằng 900 - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa - HS vẽ hình - HS viết GT, KL bài toán - HS nêu các góc phụ nhau - HS làm theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. Bài tập 7.SGK/109 GT , KL a) Tìm các cặp góc phụ nhau b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau Giải a) Cặp góc phụ nhau Giải thích Cùng phụ với b) Các góc nhọn bằng nhau: ; Hoạt động 3: Bài 8, 9 SGK trang 109(15’). - GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn học sinh vẽ. - GV yêu cầu học sinh một học sinh lên bảng xác định GT, KL. - GV ? chứng minh Ax//BC như thế nào? - GV gọi một học sinh lên bảng chứng minh. - GV hướng dẫn + Hãy tính số đo + Hãy tính số đo Â1 và Â2 + Nêu nhận xét về vị trí của và Â2 => ax//BC - GV gọi một học sinh nhận xét. - GV chính xác hóa. - GV cho HS làm bài 9 SGK/109 - GV vẽ hình. - HS viết GT, KL của bài toán. - HS cần chỉ ra Ax và BC hợp với AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận khắc sâu. - HS làm bài 9 SGK/109 Bài 8 SGK/109 A B C x y 1 2 GT ABC, = 400 Â1= Â2 KL Ax // BC Chứng minh Trong ABC, có: = 400 (gt) (1) = = 400 + 400 = 800 ( Theo định lí góc ngoài của tam giác) Vì Ax là tia phân giác của => Â1 =Â2 =: 2 = 400 (2) Từ (1) và (2) suy ra = Â2 = 400 (hai góc so le trong) Nên tia a x // BC. Bài tập 9 SGK/109 Giải: Ta có 4. Củng cố: (3’) GV chốt lại các kiến thức trọng tâm: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o. Tính chất hai góc nhọn trong tam giác vuông. Định nghĩa góc ngoài của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2’) Bài tập về nhà: 15, 16, 17, 18 SBT. Ôn lại các kiến thức ở phần củng cố. Xem trước Bài Hai tam giác bằng nhau tiết 20 học. IV. Rút kinh nghiệm: GV HS Tuần 10 Ngày soạn: 10/10/2018 Tiết 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phán đoán, nhận xét và suy luận. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học, tham gia tích cực trong hoạt động nhóm, trình bày cẩn thận. II. Chuẩn bị: Thầy: SGK, GA, bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng. Trò: SGK, dụng cụ học tập ; chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ (bảng phụ). Đo các cạnh, các góc và ghi lại kết quả. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Định nghĩa. (20’) - GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ và nói: Tam giác ABC và A’B’C’ có các yếu tố nào bằng nhau? Trong đó có mấy yếu tố về cạnh, mấy yếu tố về góc? - GV hướng dẫn: hãy cho biết các cạnh được kí hiệu giống nhau => các cạnh đó bằng nhau - GV giới thiệu đỉnh, cạnh, góc tương ứng. - GV? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? - GV gọi h/s đọc lại định nghĩa. - GV nhấn mạnh lại ĐN - HS phát biểu. Có các yếu tố bằng nhau: 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc. - HS quan sát và nêu nhận xét - HS quan sát - HS phát biểu. - HS đọc lại định nghĩa SGK. - HS ghi nhận khắc sâu. 1. Định nghĩa: A B C A’ B’ C’ - được gọi là bằng nhau - Hai đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là các đỉnh tương ứng - Hai góc A và A’, B và B’, C và C’ là hai góc tương ứng - Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ là hai cạnh tương ứng * Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 2: Bài tập(10’) - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - Gọi h/s lần lượt trả lời - GV gọi h/s nhận xét. - GV chính xác hóa. - HS quan sát bảng phụ - HS quan sát trả lời. a) Sai b) Sai c) Sai d) Đúng - HS nhận xét đúng sai hướng sữa( nếu có) - HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu. Bài tập: Các câu sau đây đúng hay sai. a) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau. b) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. c) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà diên tích bằng nhau. d) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 4. Củng cố: (5’) Hãy nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau Bài Tập 10( SGK trang 111): GV vẽ hình 63, 64 trên bảng phụ cho Hs quan sát trả lời câu hỏi của bài tập. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết chính xác các kí hiệu. - Về nhà làm bài tập 11, 12, 13 SGK/ 112. Chuẩn bị phần còn lại bài Hai tam giác bằng nhau tiết 21 học. IV. Rút kinh nghiệm: GV....... HS Ký duyệt tuần
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

