Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Củng cố định lý về tổng ba góc của một tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác.

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính số đo góc.

3. Thái độ : Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc học tập.

II. Chuẩn bị:

Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, hình vẽ 59 SGK trang 109.

Trò : SGK,thước thẳng, dụng cụ học tập. Chuẩn bị theo hướng dẫn GV.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)

           2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

- Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác ? 

Vẽ hình và nêu 1 góc ngoài của một tam giác, hãy nêu tính chất góc ngoài của tam giác ?

doc 4 trang Khánh Hội 29/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 10 	Ngày soạn: 29/9 /2017
Tiết 19 	
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố định lý về tổng ba góc của một tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính số đo góc.
3. Thái độ : Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc học tập.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng, hình vẽ 59 SGK trang 109.
Trò : SGK,thước thẳng, dụng cụ học tập. Chuẩn bị theo hướng dẫn GV.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: sĩ số, nề nếp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác ? 
- Vẽ hình và nêu 1 góc ngoài của một tam giác, hãy nêu tính chất góc ngoài của tam giác ?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (8’)Bài 6 SGK trang 109
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
Hãy cho biết số đo của góc B trong hình 55 ?
Gv hướng dẫn cho HS cách xác định góc B :
Tương tự 
GV hướng dẫn cho HS cách tính giá trị x trong các hình còn lại 
HS nêu cách tính x
HS làm theo hướng dẫn của GV 
Bài 6 SGK trang 109:
Hình 55: x = Â = 400
Hình 56: x = 25o
Hình 57: x = 60o
Hình 58: x = 125o 
Hoạt động 2: (14’)Bài 7 SGK trang 109:
GV cho HS vẽ hình
Hãy viết GT, KL cho bài toán 
Hãy nêu các cặp góc phụ nhau và giải thích ?
GV hướng dẫn cho HS nhận dạng các góc phụ nhau 
+ Xét các tam giác vuông
+Tìm các góc nhọn có tổng bằng 900 
HS vẽ hình
GT, KL cho bài toán 
HS nêu các góc phụ nhau
HS làm theo hướng dẫn 
GT
, 
KL
a. Tìm các cặp góc phụ nhau
b. Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau 
 Giải
a. 
Cặp góc phụ nhau
Giải thích
Cùng phụ với 
b. Các góc nhọn bằng nhau :
 ; 
Hoạt động 3: (10’)Bài 8 SGK trang 109:
- GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn học sinh vẽ.
- GV yêu cầu học sinh một học sinh lên bảng xác định GT, KL.
- GV ? chứng minh Ax//BC như thế nào?
- GV gọi một học sinh lên bảng chứng minh.
GV hướng dẫn 
+ Hãy tính số đo 
+Hãy tính số đo Â1 và Â2
+Nêu nhận xét về vị trí của và Â2 => ax//BC
- GV gọi một học sinh nhận xét.
- GV chính xác hóa.
- GV vẽ hình.
- HS viết GT, KL của bài toán.
- HS cần chỉ ra Ax và BC hợp với AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau.
HS thực hiện theo hướng dẫn 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi vào vở.
Bài 8 SGK trang 109:
A
B
C
x
y
1
2
GT
ABC, = 400
Â1= Â2
KL
Ax // BC
Chứng minh 
Xét ABC, có: 
=400 (gt) (1)
= =400 + 400 =800
( Theo định lí góc ngoài của tam giác) Vì Ax là tia phân giác của 
=> Â1 =Â2 =: 2 = 400 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
=Â2=400 (hai góc ở vị trí so le trong) 
Nên tia a x // BC
4. Củng cố: (2’)
 GV chốt lại các kiến thức trọng tâm: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o Tính chất hai góc nhọn trong tam giác vuông. Định nghĩa góc ngoài của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
5. Hướng dẫn Hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : (3’)
	- Xem lại các bài đã chữa
	- Ôn lại các kiến thức ở phần củng cố. Xem trước Bài Hai tam giác bằng nhau.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV.......
HS
Tuần 10 	 	 Ngày soạn: 01/10/2017
Tiết 20 Bài 2 .HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU (t1)
I. Mục tiêu: 
 	1. Kiến thức : Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau.
 	2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét.
 	3. Thái độ : Hứng thú với bộ môn, nghiêm túc trong giờ học, trình bày cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, thước thẳng.
Trò: Thước thẳng, bảng nhóm
III. Các bước lên lớp :
	1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp học sinh. (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ (hai tam giác bằng nhau)
 Đo các cạnh, các góc và ghi lại kết quả.
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Định nghĩa. (19’)
- GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ và nói:
Tam giác ABC và A’B’C’ có mấy yếu tố bằng nhau? Trong đó có mấy yếu tố về cạnh, mấy yếu tố về góc?
GV hướng dẫn:
Hãy cho biết các cạnh được kí hiệu giống nhau
=> các cạnh đó bằng nhau
- GV giới thiệu đỉnh, cạnh, góc tương ứng. 
- GV ? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
- HS phát biểu.
Có 6 yếu tố bằng nhau: 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc.
HS quan sát và nêu nhận xét 
HS quan sát 
- HS phát biểu.
 Hai học sinh đọc lại định nghĩa SGK trang 110.
1. Định nghĩa:
A
B
C
A’
B’
C’
- được gọi là bằng nhau
- Hai đỉnh A và A’(B và B’, C và C’) gọi là các đỉnh tương ứng
- Hai góc A và A’(B và B’; C và C’) là hai góc tương ứng
- Hai cạnh AB và A’B’ (AC và A’C’, BC và B’C’) là hai cạnh tương ứng
* Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 2: (9’) Bài tập 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT 1, 
Gọi Hs lần lượt trả lời
- GV nhận xét – chính xác hóa.
- HS quan sát trả lời.
Sai
Sai
Sai
Đúng
- HS lắng nghe, ghi nhận và khắc sâu.
Bài tập 1: Các câu sau đây đúng hay sai.
a) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.( sai)
b) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh bằng nhau, góc bằng nhau.(sai)
c)Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác mà diên tích bằng nhau.(sai)
d/ Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau ( đúng)
4. Củng cố: (6’)
- Hãy nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Bài tập: Cho XEF =MNP . XE = 3cm; XF = 4cm; NP=3,5 cm. Tính chu vi mỗi tam giác.
Giải: Vì XEF = MNP nên XE = MN = 3cm ; XF = MP = 4cm; EF = NP = 3,5cm; 
Vậy: Chu vi của tam giác XEF = XE + XF +EF = 3 +4 +3,5 = 10,5(cm)
 Chu vi của tam giác MNP =MN + MP + NP = 3 +4 +3,5 = 10,5(cm)
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà : (3’)
- Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết chính xác các kí hiệu.
- Về nhà làm bài tập 11, 14 SGK trang 112. Chuẩn bị phần còn lại của bài. 
IV. Rút kinh nghiệm:
GV.......................
HS
 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc