Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức: Nhận ra trên hình vẽ thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.

2. Kỹ năng:Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. Chỉ ra được góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía với một góc cho trước

3. Thái độ:Bước đầu tập suy luận. Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.

 II. Chuẩn bị:

- Thầy: SGK, GA, thước, phấn màu, dụng cụ dạy học. Bảng phụ ghi đề bài 21

- Trò: SGK, dụng cụ học tập, nghiên cứu trước bài mới.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp:(1’)

              Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

2. Kiểm tra bài cũ: 

   (không kiểm tra)

doc 6 trang Khánh Hội 29/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hình học Khối 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 3 	 Ngày soạn: 19/8/2018
Tiết 5	 
 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG 
THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhận ra trên hình vẽ thế nào là cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
2. Kỹ năng: Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. Chỉ ra được góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía với một góc cho trước
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận. Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
 II. Chuẩn bị:
- Thầy: SGK, GA, thước, phấn màu, dụng cụ dạy học. Bảng phụ ghi đề bài 21
- Trò: SGK, dụng cụ học tập, nghiên cứu trước bài mới.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 (không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị. (17’)
- Gọi một học sinh lên bảng và yêu cầu:
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a, b
+Vẽ , 
+ Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A. có bao nhiêu góc đỉnh B.
- Đánh số các góc như hình vẽ.
- Giới thiệu các loại góc.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, góc đồng vị.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết các góc so le trong và các góc đồng vị 
- GV đưa hình 14 bài 21 SGK trang 89 lên bảng phụ, yêu cầu học sinh lần lượt điền vào chỗ trống.
- Vẽ hình, phát biểu:
Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
- Lắng nghe
- HS lên bảng vẽ hình và thực hiện theo y/c của GV.
- HS nhận biết theo hướng dẫn 
HS lên bảng điền
1. Góc so le trong, góc đồng vị:
A
1
2
3
4
B
4
3
2
1
Hai cặp góc so le trong là Â1 và ; Â4 và . 
Bốn cặp góc đồng vị là: Â1 và ; Â2 và ; Â3 và ; Â4 và .
?1 x
A
 2 1 v
u 
 3 4
z 
B
 2 1
 3
 4 t
 y
a) Hai cặp góc so le trong là: và ; và 
b) Bốn cặp góc đồng vị: Â1 và ; Â2 và ; Â3 và ; Â4 và .
Bài tập 21/89. 
a) là một cặp góc so le trong.
b) là một cặp góc đồng vị.
c) là một cặp góc đồng vị.
d) là một cặp góc so le trong.
Hoạt động 2: (20’): Tính chất.
- GV cho học sinh quan sát hình 13 và đọc hình.
Gọi một HS đọc hình 13.
- GV cho HS hoạt động nhóm (SGK-Tr.88). 
- GV cho HS nêu cách tính và thực hiện tính 
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện 
- GV? Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
- GV nói đó là tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Giới thiệu tính chất.
- HS một học sinh đọc hình.
- Hoạt động nhóm làm ?2
- HS nêu cách tính và thực hiện tính
-HS thực hiện theo hướng dẫn 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe ghi nhận.
2. Tính chất:
a) Có Â4 và Â1 là hai góc kề bù nên: Â1 = 1800 – Â4.
Þ Â1 = 1800 – 450 = 1350.
Tương tự: = 1800 - 
= 1800 – 450 = 1350.
Þ Â1 = = 1350.
b) Â2 = Â4 = 450 (đối đỉnh)
Þ Â2 = = 450.
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại 
+ Â1 = = 1350
+ Â3 = = 1350. 
+ Â4 = = 450.
* Tính chất: 
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn bằng nhau;
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
4. Củng cố: (5’)
Bài 22 SGK trang 89:
400
1400
400
1
2
3
A
B
1400
400
400
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Bài tập về nhà: 22 SGK trang 89.
- Nghiên cứu trước bài 4.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Tuần 3 	Ngày soạn: 20/8/2018
Tiết 6	 
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. (T1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: biết thế nào là hai đường thẳng song song. Biết dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để chứng minh hai góc bằng nhau hoặc bù nhau. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo của góc còn lại.
3. Thái độ: rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác 
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK, GA, thước đo góc, dụng cụ dạy học.
 Trò: SGK, thước đo góc, SGK, học bài cũ. Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:(1’)
 Nắm sĩ số h/s, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 - Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Cho hình vẽ, biết a //b, điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
1
2
3
A
B
550
a
b
- Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5’)
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức được học ở lớp 6
- GV giới thiệu: đó là cách nhận xét trực quan, thực tế ta không kéo dài vô tận đường thẳng được. Muốn chứng minh ta cần dựa trên dấu hiệu nhận biết?
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6:
(SGK/90)
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (20’)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước ở hình 17 (a, b, c)
- GV hướng dẫn cho HS nhận xét số đo và vị trí của các góc trên hình vẽ
- GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết.
Trong tính chất cần có điều kiện gì? Suy ra điều gì?
- GV giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng song song.
- GV giới thiệu các cách diễn đạt khác.
- GV vẽ đường thẳng a và b.
a
b
Dựa trên dấu hiệu, em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không?
- GV gợi ý
+ Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắy a và b.
+ Đo cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị), rồi so sánh và nêu nhận xét.
- HS dự đoán:
- HS quan sát và nêu nhận xét 
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- Điều kiện:
+ c cắt a và b,
+ có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau.
Suy ra: a và b song song. ( hay a//b)
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS thực hiện. 
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
?1
- Hình a: cặp góc so le trong, mỗi góc bằng 450.
- Hình b: cặp góc so le trong không bằng nhau.
- Hình c: cặp góc đồng vị bằng nhau và bằng 600.
* Dấu hiệu: (SGK/90)
+ Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu là a // b
4. Củng cố: (10’)
 Bài 24: SGK/91 
 a) a//b
 b) a//b
5. Hướng dẫn Hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 - Bài tập về nhà: 25, 26, 27, 28 SGK/91.
 - Xem lại bài, làm các bài tập tiết 7 luyện tập.
 IV. Rút kinh nghiệm:
 Thầy :
 Trò:
 Ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_7_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc