Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 7: Ôn tập - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhằm củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản các em đã học về Trái Đất:
- Vị trí hình dạng và kích thước của trái đất
- Tỉ lệ bản đồ
- Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
- Kí hiệu bản đồ, Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
2. Kĩ năng: Tư duy, biết phân tích kênh hình và kênh chữ
3. Thái độ: Các em yêu thích môn học, biết góp phần vào việc bảo vệ trái đất
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Quả địa cầu
- Tranh phóng to H1, 2, 3, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 SGK
Trò: ôn lại bài cũ
III. Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp: (1’)
2. kiểm tra bài cũ (không)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 7: Ôn tập - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 7: Ôn tập - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 7; Tiết: 7 Ngày soạn: 17/ 9/ 2018 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhằm củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản các em đã học về Trái Đất: - Vị trí hình dạng và kích thước của trái đất - Tỉ lệ bản đồ - Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí - Kí hiệu bản đồ, Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ 2. Kĩ năng: Tư duy, biết phân tích kênh hình và kênh chữ 3. Thái độ: Các em yêu thích môn học, biết góp phần vào việc bảo vệ trái đất II. Chuẩn bị: Thầy: - Quả địa cầu - Tranh phóng to H1, 2, 3, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 SGK Trò: ôn lại bài cũ III. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: (1’) 2. kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hđ1: Ôn tập lí thuyết (25’) G/v treo tranh hệ Mặt Trời H.1 sgk + Dựa vào hình 1 sgk. Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời ? + Dựa vào hình 1 sgk. Trong các hành tinh đó hành tinh nào có sự sống loài người, vị trí của nó? + Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) - Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh Trái đất do vệ tinh chụp ở SGK trang 5 + Quan sát ảnh (tr.5) và hình 2: Trái Đất có hình gì? + Quan sát H2 cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất như thế nào? + Kinh tuyến là gì? + Vĩ tuyến là gì? + Tỉ lệ bản đồ là gì? + Vậy cho biết mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ? + Muốn tính khoảng cách trên thực địa người ta dựa vào những điểm nào? + Khi xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào các yếu tố nào? * Xoáy sâu: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào yếu tố nào? Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí là gì? - Thế nào là kinh độ, vĩ độ, và toạ độ địa lí? - GV treo bản đồ TNVN và hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ qua bảng chú giải để trả lời các câu hỏi sau: + Kí hiệu bản đồ là gì? + Biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? + Có mấy cách biểu hiện địa hình trên bản đồ? - Học sinh quan sát tranh và kết hợp hình 1 SGK + kể được tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời + Trái Đất có sự sống. + Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ - Quan sát H2.2 sgk - Bán kính xích đạo: 6370 Km CB -> CN: 40076 Km - HS quan sát quả địa cầu Bán kính xích đạo: 6370 Km CB -> CN: 40076 Km + Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ + Dựa vào các yếu tố kinh tuyến và vĩ tuyến Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào tố kinh tuyến và vĩ tuyến - Kinh độ: là số độ chỉ khoảng cách của đường kinh tuyến đi qua điểm đó so với kinh tuyến gốc. - Vĩ độ: là số độ chỉ khoảng cách của đường vĩ tuyến đi qua điểm đó so với vĩ tuyến gốc. -Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ - HS quan sát bản đồ trả lời đựơc bảng chú giải + 2 cách, biểu hiện bằng đường đồng mức hoặc thang màu. A. Lí thuyết I. Vị trí hình dạng và kích thước của trái đất 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Trong hệ mặt Trời có 8 hành tinh. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống Kinh Vĩ, Vĩ tuyến. - Hình dạng: Hình cầu - Kích thước - Kinh tuyến: - Kinh tuyến gốc 00 -Vĩ tuyến: - Vĩ tuyến gốc 00 II. Tỉ lệ bản đồ 1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ * Tỉ lệ bản đồ. chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với mặt đất. (là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. * Tỉ lệ số * Tỉ lệ thước 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ III. Phương hướng trên bản đồ. 1. Phương hướng trên bản đồ * Khi xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào các yếu tố: - Kinh tuyến: + Đầu trên: hướng Bắc + Đầu dưới: hướng Nam - Vĩ tuyến: + Bên phải: hướng Đông + Bên trái: hướng Tây 2. Kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí IV. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ - Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian * Có 3 loại ký hiệu: - Ký hiệu điểm - Ký hiệu đường - Ký hiệu diện tích 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ - Độ cao của địa hình bản đồ được biểu hiện bằng đường đồng mức hoặc thang màu. Hđ 2. Bài tập (10’) - Hướng dẫn làm bt + GV nhận xét HS thảo luận nhóm (5’) làm BT + Đ/d nhóm trình bày + Các nhóm khác nhận xét B. Bài tập 1. Trên quả địa cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ 1 kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? nếu cứ cách 100, ta vẽ 1 vĩ tuyến, thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến bắc và bao nhiêu vĩ tuyến nam? 2. Dựa vào số ghi tỉ lệ các bản đồ sau đây: 1: 200.000 và 1: 6000.000, cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa? 3. Trên quả địa cầu, tìm các điểm có toạ độ địa lí sau: 800Đ 600T 300N 400N 4. Củng cố. (5’) - Yêu cầu HS nhắc lai kiến thức vừa ôn + Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) + Kinh tuyến là gì? + Vĩ tuyến là gì? + Tỉ lệ bản đồ là gì? + Muốn tính khoảng cách trên thực địa người ta dựa vào những điểm nào? + Khi xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào các yếu tố nào? + Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì? Tại sao khi đọc bản đồ, trước hết chúng ta cần tìm đọc bảng chú giải? - GV nhấn mạnh phần trọng tâm 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4’) - Học về nhà ôn bài trả lời các câu hỏi SGK - Xem lại các bài tập SGK - Chuẩn bị bài, bút, thước . IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:..Trò. Châu Thới, ngày tháng 9 năm 2018 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_7_on_tap_nam_hoc_2018_2019_truong.doc