Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu:

    1. Kiến thức:

       - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.

       - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.

       - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.

      2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản.

      3. Thái độ:  Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.

II. Chuẩn bị:

      - Thầy: Bản đồ khoáng sản Việt Nam, mẫu khoáng sản. 

 - Trò: SGK.

III. Các bước lên lớp:

    1. Ổn định tổ chức:  (1phút )        

        - Lớp 6…..HS …....vắng ………lý do ………………..

    2. Kiểm tra bài cũ:  (không)

        3. Nội dung bài mới: (40 phút )

           * Giới thiệu bài: (1P) Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào gọi là khoáng sản, chúng được hình thành như thế nào?

doc 62 trang Khánh Hội 15/05/2023 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
HỌC KÌ II
Tuần: 20 Ngày soạn: 20/ 12/ 2018
Tiết: 19
BÀI 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
 - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
 - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.
 2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Bản đồ khoáng sản Việt Nam, mẫu khoáng sản. 
 - Trò: SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1phút )	 
 - Lớp 6..HS ....vắng lý do ..
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Nội dung bài mới: (40 phút )
	* Giới thiệu bài: (1P) Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào gọi là khoáng sản, chúng được hình thành như thế nào?
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: (14 phút) Tìm hiểu Các loại khoáng sản.
- GV: Yêu cầu Hs đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: 
 ? Khoáng sản là gì? (HS Y)
 - GV: Hs đọc bảng công dụng các loại khoáng sản. 
 ? Em hãy kể tên 1 số khoáng sản và nêu công dụng từng loại?
 ? Khoáng sản phân thành mấy nhóm, căn cứ vào những yếu tố nào?
 - GV: Cho Hs xác định trên bản đồ việt Nam 3 nhóm khoáng sản trên ?
-> - Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
-> Hs kể.
-> - 3 nhóm khoáng sản:
 + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
 + Khoáng sản kim loại
 + Khoáng sản phi kim loại)
1. Các loại khoáng sản:
 a. Khoáng sản:
 - Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
 b. Phân loại khoáng sản:
 - Khoáng sản được phân ra làm 3 loại:
 + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
 + Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm... 
 + Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, a-pa-tít, đá vôi...
* Hoạt động 2: (25 phút) Tìm hiểu Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
 ? Mỏ khoáng sản là gì? 
GV: có các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
- GV: Yêu cầu Hs đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
 ? Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản Có mấy loại? Ví dụ: Mỗi loại do tác động của các yếu tố gì trong quá trình hình thành?
- GV: một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội, ngoại sinh (quặng sắt ).
 ? Dựa vào bản đồ việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ? (HS K, G)
 - GV: thời gian hình thành các mỏ khoáng sản: 
 + Là 90 % mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500- 600 triệu năm.
 + Than hình thành cách đây 230-280 triệu năm.
 + Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2- 5 triệu năm. 
? Do đó vấn đề khai thác, sử dụng, bảo vệ như thế nào? Tại sao? (GDMT)
-> - Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.
-> - Có 2 loại:
 + Mỏ nội sinh... 
 + Mỏ ngoại sinh...
-> - Hs: nghe. 
-> - Hs chỉ.
- Do đó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng...Sử dụng hợp lí và tiết kiệm. các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu, chúng rất quý và không phải là vô tận... 
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
 * Mỏ khoáng sản: Là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.
 a. Mỏ nội sinh:
 - Là các mỏ được hình thành do nội lực.
 b. Mỏ ngoại sinh:
 - Là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực.
 - Các mỏ khóang sản được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.
 4. Củng cố: (2 phút )
 - Khoáng sản là gì?
 - Khoáng sản được phân thành mấy loại
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút )
 - Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK)
 - Đọc trước bài 16 xem lại nội dung về tỉ lệ bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
IV. Rút kinh nghiệm:....................................................................................................
Tổ duyệt tuần 20
Ngày: 22/12/2018
Lê Thị Thoa
Tuần: 21 Ngày soạn: 27/ 12/ 2018
Tiết: 20 
BÀi 16 TH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ)
ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS nắm được: KN đường đồng mức.
 - Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
 - Biết đọc đường đồng mức.
2. Kĩ năng: Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị: 
	1. GV: 1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ.
 2. HS: SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: (1 phút )
 Lớp 6..HS ....vắng lý do ..
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
 ? Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ?
 3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: (10 phút) Tìm hiểu bài tâp 1. 
- GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết:
- Thế nào là đường đồng mức? (HS Y)
- Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? 
- HS đọc 
-> - Là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
-> - Dựa vào đường đồng mức ta biết: độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.
1. Bài 1:
 a) Đường đồng mức:
 - Là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
 b) Dựa vào đường đồng mức ta biết: độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.
* Hoạt động 2: (25 phút) Tìm hiểu bài tập 2
- GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết: 
 ? Hướng của đỉnh núi A1-A2 là ? 
 ? Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là bao nhiêu?
* HĐ nhóm : 4 Nhóm: 
 - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
 ? Dựa vào đường đồng mức tìm độ cao của A1, A2 và điểm B1; 2; 3? 
 - Bước 2: thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
 - Bước 3: thảo luận trước toàn lớp. 
 - GV: Treo phiếu học tập, đưa đáp án- các nhóm nhận xét? 
 - Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1- A2? (HS K, G)
 - GV: gợi ý Đo khoảng cách giữa A1- A2 trên lược đồ H44 đo được 7,5cm.
 - Tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000 vậy :7,5 cm x 100000=750000cm=7.500m
 ? Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? ( dựa vào đường đồng mức)
-> - Từ tây sang Đông.
-> - Là 100 m
-> - A1 = 900 m
 - A2 = 700 m
 - B1 = 500 m 
 - B2 = 650 m
 - B3 = 550m
-> - Đỉnh A1- A2 =7500m
-> - Sườn Tây dốc hơn sườn Đông (thoải hơn).
2. Bài 2:
 a) Hướng núi:
 - Từ A1 -> A2
 - Từ tây sang Đông 
 b) Chênh lệch:
 - Là 100 m.
 c) Tìm độ cao:
 - A1 = 900 m
 - A2 = 700 m
 - B1 = 500 m 
 - B2 = 650 m
 - B3 = 550 m 
 d) Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1- A2 = 7.500 m.
e) Sườn Tây dốc, sườn Đông thoải hơn
 4. Củng cố: (3 phút ) GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút)
 - Đọc, soạn trước bài 17 giờ sau học? 
IV. Rút kinh nghiệm:..................................................................................................
Tổ duyệt tuần 21
Ngày: 29 /12 /2018
Lê Thị Thoa
Tuần: 22 Ngày soạn: 03/1/2019
Tiết: 21 
BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Thành phần của lớp vỏ khí biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của lớp ô dôn trong tầng bình lưu.
 - Giải thích nguyên nhân và tính chất của các khối khí.
 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. Chuẩn bị :
 1. GV: Tranh thành phần của các tầng khí quyển.
 2. HS: SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. ổn định tổ chức (1phút )	
 Lớp 6A..HS ....vắng lý do ..
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Giảng bài mới: (40 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:(10 phút ): Thành phần của không khí
- GV: Yêu cầu Hs quan sát H45 (SGK) cho biết: Các thành phần của không khí? Tỉ lệ ? 
- GV: nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây mưa, sương mù
- Khí oxi có nguồn gốc từ đâu? Ta phải làm gì khí oxi có và ổn định? (GDMT)
-> - Thành phần của không khí gồm:
 + Khí Nitơ: 78%
 + Khí Ôxi: 21%
 + Hơi nước và các khí khác: 1%).
1. Thành phần của không khí
 - Thành phần của không khí gồm:
 + Khí Nitơ: 78%
 + Khí Ôxi: 21%
 + Hơi nước và các khí khác: 1%
 - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa...
*Hoạt động 2:( 18 phút) Cấu tạo của lớp vỏ khí.
- GV: xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa điều hoà các bo níc và ôxi trên trái đất. con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển...vậy khí quyển có cấu tạo thế nào, đặc điểm ra sao? 
- Hs quan sát H46 (SGk) tranh cho biết :
 ? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? (Các tầng khí quyển) (HS Y)
? Vai trò của từng tầng? 
-> - A: Tầng đối lưu độ cao khỏang 16 km.
 - B: Tầng bình lưu độ cao khỏang 80 km.
 - C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km.
-> - Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng : Mây, mưa, sấm, chớp,
 + Nhiệt độ của tầng này cứ lên cao 100 m lại giảm 0,6oC.
 - Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí ( lớp khí quyển)
 - Tầng đối lưu: 
 + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khỏang 16 km, tầng này tập trung tới 90% không khí.
 + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
 + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C ).
 + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,.
 - Tầng bình lưu: 
 + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khỏang 80 km.
 + Có lớp ôzôn lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
 - Các tầng cao: nằm trên tầng bình lưu, không khí của các tầng này cực loãng.
*Hoạt động 3: (12 phút) Các khối khí.
 - GV: yêu cầu Hs đọc nội dung kiến thức trong (SGK) cho biết: 
 ? Nguyên nhân hình thành các khối khí ?
 - Hs đọc bảng các khối khí cho biết:
 ? Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại ?
 ? Khối khí đại dương, khối khí lục địa được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? 
- GV: Kết luận: Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là nóng, lạnh, khô, ẩm. 
 ? Các khối khí có đứng yên tại chỗ không? Ảnh hưởng gì đến nơi chúng đi qua? (Hs K, G)
-> - Do vị trí hình thành ( lục địa hay đại dương).
 - Bề mặt tiếp xúc.
-> - Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
 - Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
-> - Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
 - Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. 
-> - Khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết.
 + Di chuyển tới đâu lại chịu ảnh hưởng của bề mặt nơi đó.
 + Thay đổi tính chất ( bị biến tính)
3. Các khối khí:
 - Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
 - Khối khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
 - Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
 - Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
 4. Củng cố: (2 phút )
 - Thành phần của không khí?
 - Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng?
 - Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) 
 - Học bài cũ.
 - Đọc trước bài 18. Giờ sau học?
IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................
Tổ duyệt tuần 22
Ngày: 05/1 / 2019
Lê Thị Thoa
Tuần: 23 Ngày soạn: 10/ 01/ 2019
Tiết: 22
 Bài 18 THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ 
 KHÔNG KHÍ 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu.
 - Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
 - Biết đo nhiệt độ TB ngày, tháng, năm.
 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị:	
 1. GV: Nhiệt kế
 2. HS: SGK
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1phút )
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
 - Thành phần của không khí?
 - Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí.
 3. Nội dung bài mới: (35 phút )
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1 (10 phút): khí hậu và Thời tiết:
- GV: Yêu cầu Hs dựa vào SGK, các bản tin thời tiết và sự quan sát hàng ngày nói về thời tiết ta nghe được gì?
? Thời tiết gồm những yếu tố nào?
 ? Thời tiết có giống nhau ở mọi thời gian, mọi nơi không? 
? Thời tiết là gì ? (HS Y)
 - GV: Khí tượng là: gió, mây, mưa... 
 ? Thời tiết có hay thay đổi không?
 - GV: nói về khí hậu của Hà Nội:
 + Tháng 5-10: nóng nhiều mưa, chủ yếu là gió đông nam.
 + Tháng 10-11: có gió đông bắc, lạnh, ít mưa...
 ? Em hiểu thế nào về khí hậu.
 ? Thời tiết khác khí hậu như thế nào ? (Hs K,G)
-> - VD: thời tiết của Hà Nội ( ngày 15/5): 
 + Ngày nắng nóng, có gió đông nam cầp 2, cấp 3. Nhiệt độ từ 27- 340 c, chiều tối có mưa dông. 
 + Trời nhiều mây, có lúc có mưa. Gió đông nam cấp 2, cấp 3, nhiệt độ 25-320c.
-> - Nóng, lạnh, gió, mưa, nắng...
-> - Không. 
-> - Là hiện tượng khí tượng xảy ra ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn.
-> - Thời tiết luôn thay đổi.
 - Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi đến mấy lần.
 -> - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong 1 thời gian dài ( nhiều năm)
-> - Thời tiết hay thay đổi, khí hậu có tính ổn định hơn.
1. khí hậu và Thời tiết:
 a) Thời tiết:
 - Là hiện tượng khí tượng xảy ra ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn.
 - Thời tiết luôn thay đổi.
 - Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi đến mấy lần.
 b) Khí hậu:
 - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong 1 thời gian dài ( nhiều năm).
 - Khí hậu có tính ổn định hơn.
*Hoạt động 2: (15 phút ) Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí.
- GV: khi nói đến thời tiết, khí hậu ta thường nói đến từ nóng hoặc lạnh. 
 Ví dụ: Trời nắng nóng, trời lạnh hoặc mùa nóng, mùa lạnh.
 Độ nóng, độ lạnh đó là nhiệt độ không khí.
 ? Dựa vào SGK, vốn hiểu biết hãy cho biết nhiệt độ không khí do đâu mà có? 
 - GV: Khi các tia bức xạ Mặt trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên. Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí. Lúc đó. Không khí mới nóng lên...
 ? Làm thế nào để tính được Nhiệt độ Tb ngày?
- GV: Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m.
? Tại sao khi đo nhiệt độ phải để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m? 
 ? Tại sao để tính được Nhiệt độ Tb ngày cần phải đo 3 lần vào 5 giờ, 13 giờ và 21 giờ? 
? Tính Nhiệt độ Tb tháng, năm làm như thế nào?
-> - Mặt Trời.
 - Mặt Đất.
 -> - Nhiệt độ Tb ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h.
VD:( 20 + 23 + 21 ) : 3
-> - Để đo nhiệt độ thực của không khí.
-> - Đo lúc bức xạ mặt trời yếu nhất ( 5giờ), mạnh nhất ( 13 giờ) và khi đã chấm dứt ( 21 giờ).
-> - Nhiệt độ Tb tháng: = Cộng Nhiệt độ Tb ngày của tất cả các ngày trong tháng chia số ngày trong tháng.
- Nhiệt độ Tb năm: = Cộng Nhiệt độ Tb tất cả các tháng chia cho 12 tháng.
2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí
 a) Nhiệt độ không khí: là độ nóng, độ lạnh của không khí.
 b. Cách đo nhiệt độ không khí: 
 - Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m.
 - Nhiệt độ Tb ngày: =
 Tổng nhiệt độ các lần đo 
 Số lần đo 
* Hoạt động 3: (10 phút): Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.
- GV: Yêu cầu Hs đọc kiến thức và quan sát các hình 47, 48, 49 (SGK):
 ? Tại sao lại có khí hậu lục địa và đại dương ? 
 ? Tại sao nhiệt độ không khí lại thay đổi theo độ cao ? 
 - GV: không khí gần mặt đất chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiệt nhiều hơn không khí loãng ít bụi, ít hơi nước trên cao. 
 - GV: giải thích sự chênh lệch nhiệt độ ở 2 điểm ở hình 48 (SGK)?
 - GV: cho Hs qs H49:
 ? Nêu nhận xét về sự thay đổi của nhiệt độ từ xích đạo về cực? (KNS)
 ? Dựa vào vốn hiểu biết và góc chiếu của tia sáng Mặt trời giải thích vì sao?
-> - Do sự tăng giảm nhiệt độ của đất và nước khác nhau.
-> - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
 - Cứ lên cao 100 m nhiệt độ lại giảm 0,6o C.
-> - Chênh lệch độ cao là:
 25 – 19 x 100 = 1000 m 
 0,6
-> - Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực ( không khí vĩ độ thấp nóng hơn vĩ độ cao)
-> - Do sự khác nhau về góc chiếu sáng của Mặt Trời ( vĩ độ thấp, góc chiếu lớn, nhận được nhiều nhiệt nên nhiệt độ cao, lên vĩ độ cao, góc chiếu nhỏ dần, nhận được ít nhiệt, nên nhiệt độ giảm).
3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí:
 a) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển:
 Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.
 b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao:
 - Trong tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
 - Cứ lên cao 100 m nhiệt độ lại giảm 0,6o C.
 c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ:
 Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao. 
4. Củng cố: (2 phút )
 - Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
 - Cách tính nhiệt độ TB: Ngày, tháng, năm ?
 - Sự thay đổi của nhiệt độ không khí?
 5 Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút )
 - Học bài cũ: Trả lời câu 1 (SGK)
 - Làm bài tập 3,4 (SGK).
 - Đọc trước bài 19. Giờ sau học?
IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................
Tổ duyệt tuần 23
Ngày: 12/ 01/ 2019
Lê Thị Thoa
Tuần: 24 Ngày soạn: 15 / 1/ 2018 
Tiết: 23 
Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Khí áp là gì? Cách đo và dụng cụ đo khí áp.
 - Các đai khí áp trên Trái Đất.
 - Gió và các hoàn lưu khí quyển Trái Đất.
 2. Kĩ năng: HS phân tích các hình và tranh ảnh.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị:
 1. GV: BĐ thế giới 
 2. HS: SGK
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)	 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Cách đo nhiệt độ trung bình ngày? Cho ví dụ ?
 3. Nội dung bài mới: (35 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Nội dung cơ bản 
* Hoạt động 1:(20 phút ): Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất.
 ? Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao nhiêu ?
? Không khí có trọng lượng không?
 - GV: không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng. Vì lớp vỏ khí rất dày nên nó càng tạo nên 1 sức ép rất lớn đối với mặt đất. Sức ép đó gọi là khí áp.
- Khí áp là gì ? (HS Y)
- Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì ? 
 - Đơn vị đo khí áp là gì?
 - GV: giới thiệu về khí áp kế.
 ? Khí áp trung bình có sức ép tương đương trọng lượng của bao nhiêu mm thuỷ ngân?
 - GV: nếu lớn hơn 760 mm thuỷ ngân là khí áp cao, nhỏ hơn 760 mm thuỷ ngân là khí áp thấp. 
 - GV: Yêu cầu Hs đọc kiến thức và quan sát H50 (SGK) cho biết:
? Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?
? Các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?
 - GV: Như vậy trên Trái đất đi từ xích đạo về hai cực có đai khí áp thấp và cao phân bố xen kẽ nhau:
 + Áp thấp ở vĩ độ 0 gọi là áp thấp xích đạo.
 + Áp cao ở vĩ độ 30 gọi là áp cao cận chí tuyến.
 + Áp thấp ở vĩ độ 60 gọi là áp thấp ôn đới.
 + Áp cao ở vĩ độ 90 gọi là áp cao địa cực.
-> - 60000 km.
-> - Có.
-> - Là sức ép của không khí lên bề mặt trái đất.
-> - Khí áp kế.
-> mm thủy ngân.
-> - Khí áp trung bình bằng 760 mm thuỷ ngân.
-> - Ba đai khí áp thấp: ở vĩ độ: 00; 600 (vĩ độ bắc và nam)
-> - Hai vành đai khí áp cao: ở vĩ độ: 300 bắc, nam và hai khu áp cao ở cực bắc và nam ( 900).
1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất:
 a) Khí áp:
 - Là sức ép của không khí lên bề mặt trái đất.
 - Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
 - Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
 b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất:
 - Khí áp được phân bố trên bề mặt trái đất thành các đai khí áp thấp, cao từ xích đạo lên cực. 
 + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ: 00; và vĩ độ 600 Bắc và Nam.
 + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ: 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam. (cực Bắc và Nam)
* Hoạt động 2:(14 phút ): Gió và các hoàn lưu khí quyển.
- GV: Yêu cầu Hs quan sát H51.1 (SGK) và kiến thức trong (SGK) cho biết:
- Nguyên nhân sinh ra gió ? 
? Sự chênh lệch hai khí áp cao và thấp càng lớn thì gió càng mạnh hay càng yếu?
 ? Gió là gì ? 
 ? Hoàn lưu khí quyển là gì.
 - Qs H51 cho biết có mấy loại gió chính trên Trái Đất ? kể tên?
? Ở hai bên đường xích đạo loại gió thổi theo 1 chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ độ 300 bắc và nam về xích đạo, là gió gì?
 ? Gió tín phong là gì?
 ? Cũng từ khoảng các vĩ độ 300 bắc và nam, loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 600 bắc và nam, là gió gì?
 ? Gió Tây ôn đới là gì? 
- Gió Đông cực là gì? 
- GV: các đai áp tồn tại quanh năm nên các loại gió này cũng thổi quanh năm. Vì vậy, các loại gió này được gọi là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
? Phân biệt phạm vi hoạt động và hướng thổi của các loại gió chính? (HS K, G)
- Việt Nam thuộc phạm vi hoạt động của loại gió nào?
-> - Do có sự chênh lệch khí áp cao và thấp giữa 2 vùng tạo ra.
-> - Độ chênh lệch áp suất không khí giữa 2 vùng càng lớn thì dòng không khí càng mạnh, nên gió càng to. Độ chênh lệch áp suất nhỏ, không khí vận chuyển chậm thì gió càng yếu.
 - Nếu áp suất hai vùng bằng nhau thì sẽ không có gió. 
-> - Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
 -> - Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển. 
-> - Các loại gió chính:
 + Gió Đông cực. 
 + Gió Tây ôn đới.
 + Gió tín phong. 
-> - Gió tín phong.
-> - Là loại gió thổi từ các đai áp cao về đai áp thấp xích đạo. 
-> - Gió Tây ôn đới.
-> - Là loại gió thổi thường xuyên từ đai cao áp ở chí tuyến đến đai áp thấp ở khỏang vĩ độ 600.
 -> . Thổi từ khoảng các vĩ độ 900B và N (cực B và N) về khoảng các vĩ độ 600B và N (đai áp thấp ôn đới)
 . Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông Nam.
(23027’B - 8034’B) Tín phong.
 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển:
 * Gió:
 - Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
 - Các loại gió chính:
 + Gió tín phong:
 . Thổi từ khoảng các vĩ độ 300B và N (các đai áp cao chí tuyến) về xích đạo (đai áp thấp xích đạo)
 . Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông Nam.
 + Gió Tây ôn đới:
 . Thổi từ khoảng các vĩ độ 300B và N (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600B và N (đai áp thấp ôn đới)
 . Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam, gió có hướng Tây Bắc.
 + Gió Đông cực: 
 . Thổi từ khoảng các vĩ độ 900B và N (cực B và N) về khoảng các vĩ độ 600B và N (đai áp thấp ôn đới)
 . Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông Nam.
 4. Củng cố: (3p ) 
 - Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp?
 - Nguyên nhân nào sinh ra gió? phạm vi hoạt động và hướng thổi của các loại gió chính?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2p)
 - Học bài và làm BT4 (SGK)
 - Đọc trước Bài 20. Giờ sau học?
IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................
Tổ duyệt tuần 24
Ngày: 16 / 01/ 2019
 Lê Thị Thoa
Tuần: 25 Ngày soạn: 10/ 01/2019
Tiết: 24
BÀI 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ MƯA
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Các khái niệm độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ hơi nước trong không khí.
 - Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa TB năm.
 2. kĩ năng: Đọc lược đồ phân bố lượng.Phân tích lược đồ.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: Lược đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
 - Trò: nghiên cứu bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: (1phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút )
 - Gió là gì? Gió tín phong thổi từ vĩ độ nào, hướng gió?
 Gió: Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
 Gió tín phong thổi từ vĩ 300B,N về xích đạo, nửa cầu bắc thổi hướng đông bắc, nửa cầu nam thổi hướng đông nam.
 3. Nội dung bài mới:
 * Giới thiệu bài mới (1P)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: (19 phút ) Hơi nước và độ ẩm của không khí:
- GV: Yêu cầu Hs đọc (SGK) cho biết:
? Trong thành phần không khí lượng hơi nước chiếm bao % ?
? Nguồn cung cấp hơi nước trong không khí? (Hs Y)
? Nguồn cung cấp chính cho hơi nước trong không khí?
? Độ ẩm của không khí là gì?
? Người ta đo độ ẩm của không khí bằng dụng cụ gì? 
- Qs Bảng “ Lượng hơi nước tối đa trong không khí” có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước có trong không khí ? 
? Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 100c, 200c và 300c?
? Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí?
- GV: khi không khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa, ta nói không khí đã bão hòa hơi nước hay không khí đã no hơi nước nó không thể chứa thêm được nữa.
- GV: cho Hs đọc mục b và trả lời câu hỏi:
? Khi nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ?
? Hơi nước ngưng tụ sẽ sinh ra hiện tượng gì?
- Cho Hs đọc bài đọc thêm/trang 64 sgk.
- Có mấy loại sương?
- Hs đọc.
-> - 1 %
-> - Do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển, hồ, ao, sông, suối...
-> - Biển và đại dương.
-> - Là do hơi nước có trong không khí nên không khí có độ ẩm.
-> - Ẩm kế.
-> - Nhiệt độ không khí càng cao, càng chứa được nhiều hơi nước.(Tỉ lệ thuận)
-> - Dựa SGK...
-> - Nhiệt độ không khí quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí.
=> Không khí đã bão hòa hơi nước, nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hóa lạnh, thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ. 
-> - Sương, mây, mưa...
-> Hs liệt kê.
1. Hơi nước và độ ẩm của không khí:
 - Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm.
 - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao).
 - Không khí đã bão hoà hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa. 
* Hoạt động 2: (15 phút) Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất.
- GV: Yêu cầu Hs quan sát H52 và H53 cho biết:
 ? Mưa được hình thành do đâu? 
? Dung cụ để đo lượng mưa gọi là gì?
 ? Lượng mưa trong ngày? 
 ? Cách tính lượng mưa trong tháng ?
? Tính lượng mưa trong năm?
 ? Cách tính lượng mưa trung bình năm?
- GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 53 (SGK) trả lời các câu hỏi in trong mục. (Hs K, G)
- GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 54 (SGK) cho biết:
 ? Tìm những nơi có lượng mưa trung bình năm trên 2000 mm, những nơi có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm. Chúng thường ở những vĩ độ nào ( cao hay thấp)?
 ? Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới? 
 - GV: Mưa nhiều ở vùng xích đạo 
 + Mưa ít ở vùng cực và gần cực.
? Việt Nam ở vùng có lượng mưa là bao nhiêu? (KNS)
-> - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
-> - Thùng đo mưa ( vũ kế).
-> - Cộng lượng mưa các trận mưa trong ngày.
-> - Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng.
-> - Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
 -> - Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm. 
- Hs xem, trả lời.
-> - Trả lời.
-> - Phân bố không đều từ xích đạo lên cực.
-> - Trả lời.
2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất:
* Mưa:
 - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
 a) Tính lượng mưa trung bình của một địa phương:
 - Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế)
 - Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng.
 - Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
 b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới:
 - Trên Trái Đất lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về cực.
 - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo. 
 - Mưa ít nhất là ở 2 vùng cực Bắc và cực Nam.
 4. Củng cố: (3 phút )
 - Hơi nước và độ ẩm của không khí?
 - Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1 phút ):
 - Trả lời câu hỏi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK)
 - Đọc trước bài 21.
 - Giờ sau học.
IV. Rút kinh nghiệm:..................................................................................................
Tổ duyệt tuần 25
Ngày: 16/ 01/ 2019
 Lê Thị Thoa
Ngày soạn: 05/ 02/ 2019
Tiết: 25 Tuần: 26 
BÀI 21: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức
 + Vị trí và chức năng của các chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất.
 + Trình bày được vị trí của các vành đai nhiệt, các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất, và đặc điểm của các đới khí hậu.
 - Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh.
 - Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề 
 - Năng lực hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bản đồ các đới khí hậu thế giới (nếu có, bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu, tranh các đới khí hậu...	
 - học sinh: Xem trước bài ở nhà. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:	
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 - Độ ẩm không khí là gì? Nhiệt độ có ảnh hưởng gì đến khả năng chứa hơi nước của không khí?
 - Mưa là gì? Trên thế giới, lượng mưa phân b

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_201.doc