Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 35: Ôn tập - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. MỤC TIÊU :

1.  Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức

Nhằm củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản các em đã học về Trái Đất, các thành phần tự nhiên của Trái Đất

+ Lớp vỏ khí

+ Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí.

+ Khí áp và gió trên Trái Đất.

+ Hơi nước trong không khí. Mưa

+ Các đới khí hậu trên Trái Đất.

+ Sông và hồ

+ Biển và đại dương

+ Đất. Các nhân tố hình thành đất

- Kĩ năng: Tư duy, biết phân tích kênh hình và kênh chữ

- Thái độ: Các em yêu thích môn học, tự giác trong học tập chuẩn bị thi HKII

doc 8 trang Khánh Hội 19/05/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 35: Ôn tập - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 35: Ôn tập - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 35: Ôn tập - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 35; Tiết: 35
Ngày soạn: 7/ 4/ 2019
ÔN TẬP
MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: 
Nhằm củng cố khắc sâu một số kiến thức cơ bản các em đã học về Trái Đất, các thành phần tự nhiên của Trái Đất
+ Lớp vỏ khí
+ Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí.
+ Khí áp và gió trên Trái Đất.
+ Hơi nước trong không khí. Mưa
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất.
+ Sông và hồ
+ Biển và đại dương
+ Đất. Các nhân tố hình thành đất
- Kĩ năng: Tư duy, biết phân tích kênh hình và kênh chữ
- Thái độ: Các em yêu thích môn học, tự giác trong học tập chuẩn bị thi HKII
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. 
+ Năng lực tự học, đọc hiểu: HS tự học ôn lại từ bài 15 đến bài 27 SGK
+ Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản
+ Năng lực trình bày và trao đôi thông tin: HS đôi thông tin trình bày phát biểu ý kiến trước lớp
II. CHUẦN BỊ :
GV: - Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên
- Tranh phóng to Hình trong SGK (nếu có)
HS: Ôn bài cũ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới (37’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào ôn tập
Nội dung: ôn tập 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập chuần bị cho KTHKII
- HS lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (20 phút)
a) Mục đích hoạt động: ôn tập phần lí thuyết
Nội dung: ôn tập phần lí thuyết
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Khoáng sản là gì?
- Khoáng sản chia thành mấy nhóm? Dựa vào cơ sở nào để phân loại ?
- Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ?
- Em hãy cho biết thành phần của không khí?
- Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng?
- Thời tiếi khác khí hậu như thế nào?
- Nhiệt độ không khí là gì?
-
 Dụng cụ đo nhiệt độ không khí?
- Cách đo nhiệt độ không khí 
- Khí áp là gì?
- Trên bề mặt Trái Đất có mấy đai khí áp cao và mấy đai khí áp thấp?
- Gió là gì, thế nào là các hoàn lưu khí quyển?
- Phân biệt gió tín phong và gió tây ôn đới?
- Bề mặt Trái Đất được chia làm mấy đới khí hậu? cho biết lượng mưa trung bình của từng đới?
- Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông?
- Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Độ muối của nước biển và đại dương là bao nhiêu?
- Hình thức vận động của thủy triều và nguyên nhân gây ra?
* Xoáy sâu: 
- Thế nào là lớp đất?
+ Đất gồm có những thành phần nào?
+ Con người có vai trò gì đối với độ phì trong lớp đất?
- Khoáng sản: là những khoáng vật, đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Căn cứ vào có công dụng có 3 loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng
+ Khoáng sản kim loại
(nhiên liệu) 
+ Khoáng sản phi kim loại.
- Mỏ nội sinh: Là quá trình khoáng sản hình thành do mắc ma được dưa lên gần mặt Đất do tác động của nội lực.
- Mỏ ngoại sinh: Là những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng do tác động của ngoại lực.
- Thành phần của không khí gồm( khí Nitơ: 78%, Khí ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác:1%)
- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng cao khí quyển
- Thời tiếi khác khí hậu về thời gian.
- Là sự nóng lạnh của không khí
- Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế
- Cách đo nhiệt độ không khí: Để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m
- Có 3 đai khí áp cao và 4 đai khí áp thấp
- Bề mặt Trái Đất gồm có 5 đới khí hậu: Nhiệt đới nóng (hay nhiệt đới ); Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới); Hai đới lạnh (hay hàn đới )
- Hình thức vận động của thủy triều là sự dâng lên và hạ xuống của nước biển trong khoảng thời gian nhất định.
+ Ở nươc ta có 3 loại thủy triều: ( Nhật triều, Bán Nhật triều, Thủy triều không đều)
+ Triều cường: Là thủy triều dao động nhiều vào đầu tháng và giữa tháng
+ Triều kém: Là thủy triều dao động ít vào những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng và cuối tháng
- Đất có 2 thành phần chính: Chất khoáng và chất hữu cơ
A. Lí thuyết
1. Các mỏ khoáng sản.
- Khoáng sản: là những khoáng vật, đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Căn cứ vào có công dụng có 3 loại khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng
+ Khoáng sản kim loại
(nhiên liệu) 
2. Lớp vỏ khí
- Thành phần của không khí:
- Gồm có khí Nitơ: 78%, Khí ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác:1%)
1.2. Cấu tao của lớp vỏ khí:
- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng cao khí quyển
2. Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí.
- Thời tiết và khí hậu
- Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí
3. Khí áp và gió trên Trái Đất.
- Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất.
- Gió và các hoàn lưu khí quyển.
4. Hơi nước trong không khí. Mưa
- Hơi nước và độ ẩm trong không khí.
- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
5. Các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất.
- Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu.
- Bề mặt Trái Đất gồm có 5 đới khí hậu: Nhiệt đới nóng (hay nhiệt đới ); Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới); Hai đới lạnh (hay hàn đới )
6. Sông và hồ
- Sông và lượng nước của sông.
- Hồ.
7. Biển và đại dương
- Độ muối của nước biển và đại dương.
- Sự vận động của nước biển và đại dương.
8. Đất. Các nhân tố hình thành đất
- Lớp đất trên bề mặt của các lục địa.
- Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng.
- Các nhân tố hình thành đất.
Kiến thức 2: (10 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các bài tập trắc nghiệm 
Nội dung: Bài tập trắc nghiệm 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 GV treo bảng phụ có ghi bài tập yêu cầu HS đọc và chọn đáp án đúng.
 GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng
- Dựa theo tính chất và công dụng, các khoáng sản được chia thành mấy nhóm?
- Khoáng sản năng lượng (Nhiên liệu) gồm những loại nào?
- Khoáng sản nào dưới đây không phải là khoáng sản năng lượng?
- Mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành như thế nào?
- Tại sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước?
- Không khí trên mặt đất nóng nhất vào thời gian nào trong ngày?
- Để đo nhiệt độ không khí, người ta dùng dụng cụ nào để đo?
- Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí là gì?
	- Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải đặt nhiệt kế trong bóng râm cách mặt đất bao nhiêu mét?
- Nhiệt độ không khí càng cao thì lượng hơi nước trong không khí như thế nào?
- Ở nhiệt độ 300c trong không khí chứa được lượng hơi nước là bao nhiêu?
- Nguồn nước chính cung cấp cho khí quyển
- Lượng hơi nước tối đa trong không khí khi có nhiệt độ 20oC là bao nhiêu?
- Lượng hơi nước chứa đựng được càng nhiều khi nhiệt độ không khí như thế nào? 
- Để biết lượng mưa trong tháng người ta tính như thế nào?
- Khi đo nhiệt độ không khí, người ta đặt nhiệt kế ở đâu?
- Nước ta có mỏ dầu lửa đang khai thác thuộc vùng biển nào?
HS: đọc và chọn đáp án đúng.
Cả lớp nhận xét
- 3 nhóm khoáng sản.
- Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,....
- Muối mỏ.
- Trong quá trình tích tụ ở chỗ trũng.
- Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.	
- 13 giờ. 
- Nhiệt kế.
- Ẩm kế.	
- 2 mét
- Càng nhiều. 
- 30 g/m3. 
- Biển và đại dương. 
- 17 g/m3. . 
- Càng cao
- Cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng. 
+ Trong bóng râm, cách mặt đất 2m 
- Bà Rịa – Vũng Tàu
B. Bài tập trắc nghiệm:
* Hãy chọn câu trả lời đúng. 
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: HS biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày
 Nội dung: tính nhiệt độ trung bình ngày
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 200C, lúc 13 giờ được 240C, lúc 21 giờ được 220C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu? Em hãy nêu cách tính?
 - Nhiệt độ trung bình ngày = 200C + 240C + 220C ) : 3 = 220C
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: HS phân biệt được thời tiết khác với khí hậu.
Nội dung: Thời tiết khác với khí hậu ở điểm nào?
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Thời tiết khác với khí hậu ở điểm nào?	
+ Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. 	
+ Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị kiểm tra HKII
Nội dung: Hướng dẫn HS ôn tập
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: - HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK 
 Các em ôn lại các bài đã học ở HKII 
- HS: Ôn lại các bài sau : 
	+ Các mỏ khoáng sản
+ Lớp vỏ khí
+ Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí.
+ Khí áp và gió trên Trái Đất.
+ Hơi nước trong không khí. Mưa
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất.
+ Sông và hồ
+ Biển và đại dương
+ Đất. Các nhân tố hình thành đất
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (4 phút) 
- GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: 
+ Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
+ Nhiệt độ không khí là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí?
 + Tại sao nước biển và đại dương có vị mặn? Nguyên nhân nào làm cho độ muối của các biển và đại dương không gống nhau?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: nhận xét, ưu điểm và hạn chế, hướng khắc phục.
V. RÚT KINH NGHIỆM GV:..
HS:
Châu Thới, ngày tháng 4 năm 2019
Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_35_on_tap_nam_hoc_2018_2019_truong.doc