Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 30: Sông và hồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

           - Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông

- Trình bày được khái niệm hồ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc và tính chất của nước

2. Kỹ năng: Biết nguyên nhân hình thành hồ và các loại hồ.

 3. Thái độ: Ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường nước.

II. Chẩn bị

Thầy : - Bản đồ sông ngòi Việt Nam. Bản đồ tự nhiên thế giới.

 - Tranh ảnh hình vẽ về hồ, lưu vực sông, hệ thống sông

Trò : DDọc và tìm hiểu bài trước ở nhà

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a.  Vẽ các đới khí hậu trên bề Mặt Đất?

b.  Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới?

 

doc 5 trang Khánh Hội 19/05/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 30: Sông và hồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 30: Sông và hồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 30: Sông và hồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 14/ 03/ 2018
Tuần: 30; tiết: 30
Bài 23: SÔNG VÀ HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
	- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông
- Trình bày được khái niệm hồ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc và tính chất của nước
2. Kỹ năng: Biết nguyên nhân hình thành hồ và các loại hồ.
 3. Thái độ: Ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường nước.
II. Chẩn bị
Thầy : - Bản đồ sông ngòi Việt Nam. Bản đồ tự nhiên thế giới.
 - Tranh ảnh hình vẽ về hồ, lưu vực sông, hệ thống sông
Trò : DDọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Vẽ các đới khí hậu trên bề Mặt Đất?
b. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới?
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài mới
HĐ 1 : Tìm hiểu sông và lượng nước của sông (16’)
- Mô tả những dòng sông mà em đã từng gặp ?
- Quê em có dòng sông nào chảy qua? kể tên
- K/n Sông là gì?
- Những nguồn nước cung cấp cho dòng sông?
- Kể tên một số sông lớn ở Việt Nam? 
- Lưu vực sông là gì ?
GV : Đặc điểm lòng sông : phụ thuộc đìa hình, vd miền núi, sông, thác ghềnh, chảy xiết...
- Đồng bằng, dòng chảy lòng sông mở rộng, nước chảy êm, uốn khúc...
- Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Quan sát H59. Hãy cho biết những bộ phận nào chập thành 1 dòng sông ? Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ?
- Hệ thống sông Hồng Việt Nam ?
- Vậy hệ thống sông là gì ?
- Theo em lưu lượng của 1 con sông phụ thuộc vào điều kiện nào? 
- Mùa nào nước sông lên cao chảy xiết ?
- Mùa nào nước sông hạ thấp, chảy êm ?
-> Như vậy, sự thay đổi lưu lượng trong năm gọi là chế độ nước sông.
- Thế nào là tổng lượng nước trong mùa lũ của 1 con sông ?
- Vậy thủy chế sông là gì?
- Đặc điểm của một con sông thể hiện qua yếu tố nào?
BS: Thủy chế sông đơn giản; vd thủy chế sông Hồng phụ thuộc vào mùa mưa, lượng nước chiếm 75 - 80% 
 Thủy chế sông phức tạp: phụ thuộc vào nguồn nước mưa và băng tuyết tan. Vd sông vonga, sông Đôn, sông Đunai.
- Dựa vào bảng trang 71 hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê công và sông Hồng?
* THMT:
- Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho vd về những lợi ích và tác hại của sông ? Làm thế nào để hạn chế tác hại của sông gây ra?
- HS mô tả 
- Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt thực địa
- Nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan
- HS Kể tên một số sông lớn ở Việt Nam: sông Hồng, sông Mê Công,
- Khí hậu
- Phụ, chi lưu, sông chính (Sông chính là dòng chảy lớn nhất)
- Phụ lưu gồm sông : Đà, Lô, Chảy.
- Chi lưu gồm sông : Đáy, Đuống, Luộc, Ninh Cơ.
- Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước
- Mùa mưa thì lưu lượng của sông lớn
- Mùa khô thì lưu lượng của sông nhỏ
- Chế độ nước hay thủy chiều của nó
- Qua lưu lượng và chế độ nước.
- Vai trò của sông 
- Nguyên nhân dòng sông bị ô nhiễm
- Biện pháp :
1. Sông và lượng nước của sông 
a. Sông: là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt thực địa
 - Nguồn cung cấp nước cho sông : nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan
- Lưu vực là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
- Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông
b. Lượng nước của sông
- Lưu lượng( lượng chảy) qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong
1 giây (m3/s)
- Lưu lượng của 1 con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồnn cung cấp nước.
- Thủy chế sông :
+ Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.
+ Đặc điểm của một con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó.
HĐ 2 : Tìm hiểu về Hồ (15’)
- Hồ là gì ? Kể tên hồ ở địa phương em nếu có ?
- Căn cứ vào đặc điểm gì của hồ để chia loại hồ ? thế giới có mấy loại hồ?
- Nguồn gốc hình thành hồ ?
- Nước ta có hồ gì nổi tiếng ?
- Hồ nhân tạo là gì ? kể tên các hồ nhân tạo ở nước ta ? Xây dựng hồ nhân tạo có tác dụng gì ?
- Sự bị lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho cuộc sống con người ?
* THMT: Em hãy cho biết vai trò của sông, hồ đ/v đời sống và sản xuất của con người trên Trái Đất?
- Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông, hồ?
* Xoáy sâu: Em hãy trình bày khái niệm sông và hồ?
- Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau (Hồ vết tích của khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo )
- Hồ ba bể, hồ tây, hồ hoàn kiếm...
- Hồ nhân tạo xây dựng dể phục vụ nhà máy thủy điện
- Tác dụng của hồ :
Điều hòa dòng chảy, giao thông tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thủy sản
Tạo cảnh đẹp có khí hậu trong lành, phục vụ an dưỡng nghỉ ngơi du lịch.
- Vai trò của sông hồ
- Nguyên nhân sông hồ bị ô nhiễm
- Biện pháp :
2. Hồ
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền
- Phân loại : Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
- Hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau :
+ Hồ vết tích của khúc sông ( hồ tây)
+ Hồ miệng núi lửa ( hồ ở plâycu...)
+ Hồ nhân tạo
4. Củng cố(5’)
- Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông ?
- Sông là gì? Hồ là gì ? Sông và Hồ khác nhau như thế nào ?
- Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông?
- Có mấy loại hồ ? nguyên nhân hình thành ?
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3’)
- HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 72
- Đọc tìm hiểu trước bài 24
- Trả lời các câu hỏi trong bài
+ Tại sao nước biển không thể cạn ?
+ Tại sao nước biển lại mặn ?
+ Sóng là gì ? nguyên nhân tạo ra sóng ?
IV. Rút kinh nghiệm
Thầy:
Trò:Châu Thới, ngày tháng năm
Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_30_song_va_ho_nam_hoc_2017_2018_tr.doc