Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức

- Định nghĩa đơn giản về bản đồ; Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 
2. Kỹ năng
           - Rèn luyện kỹ năng quan sát tỉ lệ bản đồ 

3. Thái độ

           - Có ý thuwcsn hoc tập, làm việc theo nhóm

           - Bồi dưỡng cho học sinh tác dụng của thước đo tỉ lệ

II. Chuẩn bị

           Thầy: - Một số bản đồ  có tỉ lệ khác nhau

  - Phóng to H8 trong SGK

Trò: - Đọc trước bài 3 SGK

III. Lên lớp

1. Ổn định Lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Bản đồ là gì?

3. Nội dung bài mới (31’)

doc 3 trang Khánh Hội 19/05/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 3: Tỉ lệ bản đồ - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 3; Tiết: 3
Ngày soạn: 25/8/2017
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ; Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 
2. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát tỉ lệ bản đồ 
3. Thái độ
	- Có ý thuwcsn hoc tập, làm việc theo nhóm
	- Bồi dưỡng cho học sinh tác dụng của thước đo tỉ lệ
II. Chuẩn bị
	Thầy: - Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
 - Phóng to H8 trong SGK
Trò: - Đọc trước bài 3 SGK
III. Lên lớp
1. Ổn định Lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Bản đồ là gì?
3. Nội dung bài mới (31’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ (31’)
- Bản đồ là gì?
* THGDQP&AN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt nam đối với Biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
G/V cho H/S quan sát H8, 9 và so sánh. Thảo luận nhóm (3 phút) 
+ So sánh vị trí của hai hình 8,9
+ Mỗi cm trên mỗi bản đồ tương ứng với bao nhiêu m trên thực địa?
+ Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
- Em hãy cho biết mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
G/v nhận xét, kết luận
 vídụ:
1 : 100.000 BĐ tỉ lệ TB
1: 10.000.000 tỉ lệ nhỏ
Giải thích tỉ lệ 
 1 : 1 
 100000 25000
+ Tử số chỉ giá trị gì?
+ Mẫu số chỉ giá trị gì?
(1cm trên bản đồ = 1km ngoài thực địa)-> Tỉ lệ số; 1 đoạn 1cm = 1km hoặc v v v-> Tỉ lệ thước)
+ Quan sát bản đồ H8; H9 cho biết :
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn. Nêu dẫn chứng?
- Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì?
+ Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ nào?
+ Tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản đồ?
KL: Tỉ lệ bản đồ quy định mức độ khoảng cách hoá nội dung thể hiện trên bản đồ.
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ các miền đất đài trên bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trang giấy.
- H/S quan sát H8, 9. Thảo luận nhóm (3 phút) 
+ Thể hiện cùng một lãnh thổ
Học sinh nhớ lại đơn vị, Km, m, dm, cm, mm
* Tỉ lệ bản đồ. chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với mặt đất.
- Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước
- Khoảng cách trên bản đồ
- Khoảng cách ngoài thực địa
+ H8: 1cm trên bản đồ ứng với 7.500m ngoài thực địa H9: 1m trên bản đồ ứng với 15.000m ngoài thực địa
- Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện đối tượng chi tiết hơn
- Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ. 
* Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất 
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
* Tỉ lệ bản đồ. chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với mặt đất. (là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa
* Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
- Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
* Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
* Tỉ lệ thước: Tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
- Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn, thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ càng nhiều.
4. Củng cố: (5’)
- Cho học sinh làm theo nhóm phần trắc nghiệm.
 Dựa vào bản dưới đây hãy: Điền chiều dài tương đương thực địa với khoảng cách đo được trên bản đồ.
Tỉ lệ
Chiều dài trên bản đồ
Chiều dài tương đương trên thực địa
cm
m
Km
1 : 10000
1 : 25000
1 : 500000
1 cm
2 cm
3 cm
10.000
25.000
500.000
1.000
2.500
50.000
	- BT2 (T14) Bản đồ có ti lệ 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa: 200.000/ 5 cm = 0.4 Km
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’)
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài, tập bản đồ.
- Đọc trước bài 5
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:..
HS:
Ngày tháng 8 năm 2017
	Kí duyệt	

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_3_ti_le_ban_do_nam_hoc_2017_2018_t.doc