Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 22: Lớp vỏ khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí

- Các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng

- Sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí; nóng, lạnh; đại dương, lục địa

- Giải thích được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, Đại Dương

2. Kỹ năng:

     - Biết sử dụng hình vẽ để trình bày của lớp vỏ khí

     - Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí

3. Thái độ: Tự giác tích cực học tậpcó ý thức bảo vệ môi trường.

 4. Tích hợp môi trường:

     - Hiểu được tầm quan trọng của lớp vỏ khí.

II. Chuẩn bị

Thầy:- Tranh vẽ các tầng của lớp vở khí

                      - Bản đồ khối khí    .

Trò: - Đọc bài trước nghiên cứu thông tin.

      - Vở, sgk, bút chì, com pa.

doc 3 trang Khánh Hội 19/05/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 22: Lớp vỏ khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 22: Lớp vỏ khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 22: Lớp vỏ khí - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 22; Tiết: 22
Ngày soạn: 04/ 01/ 2018
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- Thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí
- Các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng
- Sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí; nóng, lạnh; đại dương, lục địa
- Giải thích được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, Đại Dương
2. Kỹ năng:
 - Biết sử dụng hình vẽ để trình bày của lớp vỏ khí
 - Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí
3. Thái độ: Tự giác tích cực học tậpcó ý thức bảo vệ môi trường.
 4. Tích hợp môi trường:
 - Hiểu được tầm quan trọng của lớp vỏ khí.
II. Chuẩn bị
Thầy:- Tranh vẽ các tầng của lớp vở khí
 - Bản đồ khối khí .
Trò: - Đọc bài trước nghiên cứu thông tin.
 - Vở, sgk, bút chì, com pa.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định Lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (Ko)
3. Nội dung bài mới (36’) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: HDHS tìm hiểu thành phần của không khí(12’)
- GV giới thiệu biểu đồ các thành phần của không khí.
- Không khí gồm mấy thành phần? tỉ lệ phần % các thành phần? 
- Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?
- GV chuẩn xác trên biểu đồ .
- Lượmg hơi nước trong không khí có vai trò gì? 
- GV hướng dẫn hs cách vẽ bản đồ hình tròn.
* Xoáy sâu: Thành phần của không khí 
- Chú ý quan sát
- Gồm 3 thành phần chính
- Hơi nước 1%
- lắng nghe và ghi nhận
- Hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc phát sinh ra các hiện tượng khí tượng 
( mây, sương mù)
- Chú ý lắng nghe và ghi nhận.
1. Thành phần không khí.
- Gồm:
+ khí Nitơ 78%
+ Ô xi 21%
+ Hơi nước và các thành phần khác. 1%
 Hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc phát sinh ra các hiện tượng khí tượng 
( mây, sương mù)
HĐ2:.HDHS tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí.(12’)
- GV treo tranh vẽ các tầng của khí quyển.
- Nêu các tầng của lớp vỏ khí và vị trí của mỗi tầng?
- GV chuẩn xác kiến thức trên hình vẽ
 - Tầng gần mặt đất có độ cao trung bình đến 16 km là tầng gì? 
- Dựa vào thông tin sgk nêu đặc điểm của lớp vỏ khí trong tầng đối lưu? 
- Tại sao lên đỉnh núi khoảng 600m ta cảm thấy khó thở? 
- Nêu đặc điểm của lớp không khí trong tầng đối lưu?
- Tầng bình lưu có lớp gì ? Tác dụng của nó? 
- GV nêu tác động của con người làm thủng tầng ô dôn.
- Lớp vỏ khí cỏ vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất? 
* THMT: Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ozon nói riêng đ/v cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.
- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu qủa của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ozon...
- Gồm 3 tầng:
- Tầng đối lưu: 0 đến 16 km
- Tầng bình lưu: 16 đến 80 km
- Các tầng cao của khí quyển trên 80 km trở lên.
- Do không khí loãng, không có ô xi
- Không khí tập trung khoảng 90% chuyển động theo chiều thẳng đứng. Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
- Lớp ôdôn có vai trò hấp thu ngăn cản tia bức xạ có hại 
- Do sự di chuyển của các khối khí 
- Chú ý lắng nghe và ghi nhận.
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí.
 Gồm 3 tầng:
- Tầng đối lưu: 0 đến 16 km
- Tầng bình lưu: 16 đến 80 km
- Các tầng cao của khí quyển trên 80 km trở lên.
* Đặc điểm của các tầng.
- Tầng đối lưu.
+ Không khí tập trung khoảng 90% chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
+ Nhiệt độ giảm theo độ cao (lên cao 100m giảm 0,6 0c )
- Tầng bình lưu:
+ Nhiệt độ tăng theo chiều cao, hơi nước ít đi.
+ Lớp ôdôn có vai trò hấp thu ngăn cản tia bức xạ có hại 
- Các tầng cao của khí quyển không khí rất loãng
HĐ 3: HDHS tìm hiểu các khối khí. (12’)
- GV yêu cầu hs đọc bảng thông tin bảng sgk trang 54.
- Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại.
- Khối khí lục địa và khối khí Đại Dương được hình thành ở đâu nêu tính chất của các khối khí?
- Tại sao thời tiết luôn thay đổi?
- GV giải thích biến tính của các khối khí khi di chuyển nơi mà chúng đi qua.
- GV liên hệ ở Việt Nam.
- HS đọc bảng thông tin bảng sgk trang 54.
- Các khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết.
3. Các khối khí.
- Căn cứ vào nhiệt độ.
+ Khối khí nóng.
+ khối khí lạnh.
- Căn cứ vào mặt tiếp xúc. 
+ Khối khí lục địa.
+ Khối khí Đại Dương.
- Các khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết.
4. Củng cố.(5’)
 - Gọi hs xác định vị trí của các thành phần của khối khí.
 - Xác định trên tranh vẽ các tầng của khối khí.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Học bài cũ và vẽ biểu đồ các thành phần của khối khí.
- Đọc trước bài mới bài 18 ( thời tiết, khí hậu và bhiệt độ không khí)
IV. Rút kinh nghiệm
GV:..
HS:
Châu Thới, ngày tháng 01 năm 2018
Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_22_lop_vo_khi_nam_hoc_2017_2018_tr.doc