Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu bài học

1. Kiếnthức

- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và  kích thước của Trái Đất

- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. 

- Biết quy ước về kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam

2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xác định bản đồ và trên Quả địa cầu

3. Thái độ

- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ hành tinh của mình đang sống.

II. Chuẩn bị

- Thầy: Quả địa cầu

- Trò: đọc trước bài 1

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?

b. Để học tốt môn địa lí lớp 6, các em cần phải học như thế nào?

doc 5 trang Khánh Hội 19/05/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 2: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 2; Tiết: 2
Ngày soạn: 17/8/2017 	
 CHƯƠNG I - TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiếnthức
- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. 
- Biết quy ước về kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xác định bản đồ và trên Quả địa cầu
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ hành tinh của mình đang sống.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Quả địa cầu
- Trò: đọc trước bài 1
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a. Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
b. Để học tốt môn địa lí lớp 6, các em cần phải học như thế nào?
3. Nội dung bài mới: (32’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (15’)
G/v treo tranh hệ Mặt Trời H.1 sgk 
- Dựa vào hình 1 sgk. Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời ?
- Dựa vào hình 1 sgk. Trong các hành tinh đó hành tinh nào có sự sống loài người, vị trí của nó? 
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
- Dựa vào sgk. ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần mặt trời của Trái Đất)
- Nếu Trái Đất ở vị trí của Sao kim hoặc Sao hoả thì nó có còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời không? Tại sao?
GV gợi ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km. khoảng cách này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng
- Học sinh quan sát tranh và kết hợp hình 1 SGK
- Học sinh làm việc cá nhân, kể được tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời
- Dựa vào hình 1 sgk H/S trả lời được Trái Đất có sự sống.
 - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời
 - Ý nghĩa của vị trí thứ 3 là một trong những điều kiện rất quan trọng để giúp phần lớn Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
- HS nghiên cứu trả lời: nếu Trái Đất ở vị trí của sao kim hoặc sao hoả thì nó không cũng là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời 
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km. khoảng cách này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Trong hệ mặt Trời có 8 hành tinh.
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
- Ý nghĩa:
Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng để giúp phần lớn Trái Đất là hành tinh có sự sống trong hệ Mặt Trời.
HĐ 2: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến (17’)
- Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh Trái đất do vệ tinh chụp ở SGK trang 5
- Quan sát ảnh (tr.5) và hình 2: Trái Đất có hình gì?
- Quan sát H2 cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất như thế nào?
- G/v cho học sinh quan sát quả địa cầu
- Dựa vào hình 2 sgk. So sánh độ dài của bán kính?
- Dựa vào hình 2 sgk? Cho biết đường nối liền từ cực B đến cực N là những đường gì?
- Chúng có đặc điểm chung nào?
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
- Dựa vào hình 3 sgk? Những đường tròn song song với đường xích đạo là những đường gì?
- Vĩ tuyến gốc là đường có số độ bao nhiêu.
- Thế nào là xích đạo. Xích đạo có đặc điểm gì?
- Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc một vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu? 
- Dựa vào hình 3 sgk. G/V cho học sinh tìm đường Vĩ tuyến gốc, Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam
- Dựa vào hình 3 sgk. G/V cho học sinh tìm đường Kinh tuyến gốc, Kinh tuyến Đông tuyến Tây G/V giới thiệu trên Quả địa cầu có 181 Vĩ tuyến. Có 360 Kinh tuyến
H/S quan sát hình: Kích thước: Rất lớn diện tích tổng cộng của Trái Đất là 510 triệu Km2
- Hình dạng: Hình cầu
- Quan sát H2.2 sgk Bán kính xích đạo: 6370 Km
CB -> CN: 40076 Km
- HS quan sát quả địa cầu
H/S quan sát kết hợp H2,3 SGK
Quan sát H2.2 sgk Bán kính xích đạo: 6370 Km
CB -> CN: 40076 Km
- H/S trả lời được đường nối liền cực Bắc đến cực Nam là đường Kinh tuyến có độ dài bằng nhau
- Kinh tuyến gốc có số độ 00
_ Đường vòng tròn song song với xích đạo là đường Vĩ tuyến
- Vĩ tuyến gốc 00 
- Vĩ tuyến gốc 00 là vĩ tuyến lớn nhất cũn gọi là đường xích đạo đánh số 0 là đường vĩ tuyến lớn nhất
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800
- H/s quan sát hình 3 tìm đường Vĩ tuyến gốc, Vĩ tuyến Bắc vĩ tuyến Nam 
Hoạt động nhóm (3 phút)
Học sinh điền các yếu tố đã học về kinh tuyến vĩ tuyến...
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống Kinh Vĩ, Vĩ tuyến
- Hình dạng: Hình cầu
- Kích thước: Rất lớn diện tích tổng cộng của Trái Đất là 510 triệu Km2
- Kinh tuyến: Là nhưng đường nối từ cực Bắc đến cực Nam có độ dài bằng nhau
- Kinh tuyến gốc 00 qua đài thiên văn Grinuýt nước Anh
- Vĩ tuyến: là những đường vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực
- Vĩ tuyến gốc 00 là vĩ tuyến lớn nhất cũng gọi là đường xích đạo đánh số 0
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800
- Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) điểm cực Bắc là nửa cầu Bắc có 90 đường vĩ tuyến bắc.
 Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) xuống cực nam là nửa cầu nam, có 90 đường vĩ tuyến Nam
+ Kinh tuyến Đông bên phải kinh tuyến gốc nữa cầu Đông
+ Kinh tuyến Tây bên trái kinh tuyến gốc, thuộc nữa cầu Tây
4. Củng cố: (5’)
	- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 
	- Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu1: Trong hệ mặt Trời ,Trái Đất ở vị trí thứ tự xa dần mặt trời:
a, Vị trí thứ 3 	c, Vị trí thứ 5
b, Vị trí thứ 7 	d, Vị trí thứ 9
Câu 2:Trên quả địa cầu ,vĩ tuyến nào dài nhất?
a, Vĩ tuyến 900 	b, Vĩ tuyến 300
c, Vĩ tuyến 600 	d, Vĩ tuyến 00
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Học các câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu trước bài 2
IV. Rút kinh nghiệm: GV:.......HS	Ngày tháng 8 năm 2017
	Kí duyệt	

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_2_vi_tri_hinh_dang_va_kich_thuoc_c.doc