Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất

- Học sinh biết sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở 2 bán cầu

- Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả Địa Cầu hoặc trên bản đồ thế giới

2. Kỹ năng

- Quan sát nhận xét, xác định được 6 lục địa, 4 đại dương trên quả Địa Cầu hoặc trên bản đồ thế giới

3. Thái độ

- ý thức bảo vệ Trái Đất

II. Chuẩn bị

Thầy: - Tranh vẽ H28: Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc và Nam

        - Tranh vẽ H29: Bộ phận rìa lục địa

        - Quả địa cầu, bản đồ thế giới

Trò : đọc bài trước

doc 7 trang Khánh Hội 19/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 13; Tiết: 13
Ngày soạn: 01/ 11/ 2017
Bài 11: THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA 
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
- Học sinh biết sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở 2 bán cầu
- Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả Địa Cầu hoặc trên bản đồ thế giới
2. Kỹ năng
- Quan sát nhận xét, xác định được 6 lục địa, 4 đại dương trên quả Địa Cầu hoặc trên bản đồ thế giới
3. Thái độ
- ý thức bảo vệ Trái Đất
II. Chuẩn bị
Thầy: - Tranh vẽ H28: Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc và Nam
 - Tranh vẽ H29: Bộ phận rìa lục địa
 - Quả địa cầu, bản đồ thế giới
Trò : đọc bài trước
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định Lớp 
2. Kiểm tra bài cũ (KIỂM TRA 15’)
Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM: (4 Đ)
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp?
3 lớp 	B. 4 lớp 
5 lớp 	D. 6 lớp. 
Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
A. Từ 3 km đến 40 km B. Từ 5 km đến 70 km 
C. Từ 70 km đến 100 km D. Từ 100 km đến 200 km. 
Câu 3: Cho biết trạng thái của lớp vỏ Trái Đất? 
 A. Rắn 	B. Lỏng
 C. Rắn chắc	D. Quánh dẻo.
Câu 4: Nhiệt độ tối đa của lớp vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
A. 1000C 	B. 4000C 
C. 8000C	 	 D. 10000C.
Câu 5: Lớp trung gian Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
	A. Gần 3000 km	 	B. Gần 4000 km	
	C. Gần 5000 km	 	D. Gần 6000 km.	
Câu 6: Lõi Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
A. Trên 2000 km	B. Trên 3000 km
 C. Trên 4000 km	D. Trên 5000 km.
 Câu 7: Cho biết trạng thái của lõi Trái Đất? 	
A. Rắn chắc	 	 	B. Từ quánh dẻo đến lỏng	
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong	D. Lỏng ở trong, rắn ở ngoài.
Câu 8: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất khoảng bao nhiêu?
 	A. Khoảng 20000C	B. Khoảng 30000C
	C. Khoảng 40000C	 D. Khoảng 50000C.	
 II. TỰ LUẬN: (6 Đ)
Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp? nêu đặc điểm của các lớp?
Đề 2 
I. TRẮC NGHIỆM: (4 Đ)
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất khoảng bao nhiêu?
 	A. Khoảng 20000C	B. Khoảng 30000C
	C. Khoảng 40000C	 D. Khoảng 50000C.	
Câu 2: Cho biết trạng thái của lõi Trái Đất? 	
A. Rắn chắc	 	 	B. Từ quánh dẻo đến lỏng	
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong	D. Lỏng ở trong, rắn ở ngoài. 
Câu 3: Cho biết trạng thái của lớp vỏ Trái Đất? 
 A. Rắn 	B. Lỏng
 C. Rắn chắc	D. Quánh dẻo.
Câu 4: Nhiệt độ tối đa của lớp vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
A. 1000C 	B. 4000C 
C. 8000C	 	D.10000C.
Câu 5: Lớp trung gian Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
	A. Gần 3000 km	 	B. Gần 4000 km	
	C. Gần 5000 km	 	D. Gần 6000 km.	
Câu 6: Lõi Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
A. Trên 2000 km	B. Trên 3000 km
 C. Trên 4000 km	D. Trên 5000 km.
 Câu 7: Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
 A. Từ 3 km đến 40 km B. Từ 5 km đến 70 km 
 C. Từ 70 km đến 100 km D. Từ 100 km đến 200 km. 
Câu 8: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp?
A. 3 lớp 	B. 4 lớp 
C. 5 lớp 	D. 6 lớp. 
II. TỰ LUẬN: (6 Đ)
Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp? nêu đặc điểm của các lớp?
Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM: (4 Đ)
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhiệt độ tối đa của lớp vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
A. 1000C 	B. 4000C 
C. 8000C	 	D. 10000C.
Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
A. Từ 3 km đến 40 km B. Từ 5 km đến 70 km 
C. Từ 70 km đến 100 km D. Từ 100 km đến 200 km. 
Câu 3: Cho biết trạng thái của lớp vỏ Trái Đất? 
 A. Rắn 	B. Lỏng
 C. Rắn chắc	D. Quánh dẻo.
Câu 4: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp?
A. 3 lớp 	B. 4 lớp 
C. 5 lớp 	D. 6 lớp. 
Câu 5: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất khoảng bao nhiêu?
 	A. Khoảng 20000C	B. Khoảng 30000C
	C. Khoảng 40000C	 D. Khoảng 50000C.	
Câu 6: Lõi Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
A. Trên 2000 km	B. Trên 3000 km
 C. Trên 4000 km	D. Trên 5000 km.
 Câu 7: Cho biết trạng thái của lõi Trái Đất? 	
A. Rắn chắc	 	 	B. Từ quánh dẻo đến lỏng	
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong	D. Lỏng ở trong, rắn ở ngoài.
Câu 8: Lớp trung gian Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
	A. Gần 3000 km	 	B. Gần 4000 km	
	C. Gần 5000 km	 	D. Gần 6000 km.	
 II. TỰ LUẬN: (6 Đ)
Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp? nêu đặc điểm của các lớp?
Đề 4
I. TRẮC NGHIỆM: (4 Đ)
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Lõi Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
A. Trên 2000 km	B. Trên 3000 km
 C. Trên 4000 km	D. Trên 5000 km.
Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
 A. Từ 3 km đến 40 km B. Từ 5 km đến 70 km 
 C. Từ 70 km đến 100 km D.Từ 100 km đến 200 km. 
Câu 3: Cho biết trạng thái của lớp vỏ Trái Đất? 
 A. Rắn 	B. Lỏng
 C. Rắn chắc	D. Quánh dẻo.
Câu 4: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất khoảng bao nhiêu?
 	A. Khoảng 20000C	B. Khoảng 30000C
	C. Khoảng 40000C	 D. Khoảng 50000C.
Câu 5: Lớp trung gian Trái Đất có độ dày là bao nhiêu?
	A. Gần 3000 km	 	B. Gần 4000 km	
	C. Gần 5000 km	 	D. Gần 6000 km.	
Câu 6: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp?
A. 3 lớp 	B. 4 lớp 
C. 5 lớp 	D. 6 lớp. 
Câu 7: Cho biết trạng thái của lõi Trái Đất? 	
A. Rắn chắc	 	 	B. Từ quánh dẻo đến lỏng	
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong	D. Lỏng ở trong, rắn ở ngoài.
Câu 8: Nhiệt độ tối đa của lớp vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
A. 1000C 	 B. 4000C 
 C. 8000C	 	 D. 10000C.
II. TỰ LUẬN: (6 Đ)
Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp? nêu đặc điểm của các lớp?
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM: (4 Đ)
Mối câu đúng (0.5đ)
Câu
Đề
1
2
3
4
5
6
7
8
1
A
B
C
D
A
B
C
D
2
D
C
A
D
A
B
B
A
3
D
B
C
A
D
B
C
A
4
B
B
C
D
A
A
C
D
II. TỰ LUẬN: (6 Đ)
Câu 9: 
- Gồm có 3 lớp: lớp ngoài cùng là vỏ, ở giữa là lớp trung gian và nhân 	(1đ)
a. Lớp vỏ: mỏng nhất nhưng quan trọng nhất vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác cuả Trái Đất như không khí, nước, các sinh vậtvà cả xã hội loài người. (2đ) 	
b. Lớp trung gian: có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt Trái Đất 	(2đ)
c. Lớp nhân: ngoài lỏng, nhân trong rắn chắc, đặc. (1đ)	 3. Nội dung bài mới (30’) 
Trên lớp vỏ Trái Đất có cá lục địa và đại dương. Phần lớn các lục địa đều tập trung ở nửa cầu Bắc, còn các đại dương phân bố ở nửa cầu Nam
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Thực hành (30’) Tìm hiểu sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất .
GV: Nêu yêu cầu của tiết thực hành
Chia HS thành 4 tổ, mỗi tổ có 2 nhóm
- Tổ 1 hoàn thành mục 1 trang 34 SGK
- Tổ 2 hoàn thành mục 2 trang 34, 35 SGK
- Tổ 3 hoàn thành mục 3 trang 35 SGK
- Tổ 4 hoàn thành mục 4 trang 35 SGK
- Giới thiệu H28 SGK. Dựa vào H28 cho biết:
+ Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc và nủa cầu Nam? 
GV: Nửa cầu Bắc phần lớn có các lục địa tập trung gọi là lục bán cầu.
 Nửa cầu Nam: có các đại dương phân bố tập trung gọi là thủy bán cầu.
2. Quan sát trên bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả địa cầu và bảng trang 34 SGKcho biết:
+ Trái Đất có bao nhiêu lục địa? cho biết tên, vị trí các lục địa đó?
+ Lục địa nào có diện tích lớn nhất? lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
 + Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
+ Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở cầu Bắc? 
+ Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở cầu Nam? 
+ Lục địa Phi nằm ở đâu trên Trái Đất?
3. Quan sát H29 và cho biết:
 - Rìa lục địa gồm những bộ phận nào?
- Nêu độ sâu của từng bộ phận?
+ Rìa lục địa có gia trị kinh tế đối với đời sống và sản xuất của con người thế nào?
* THMT: Biết được các hang động là những cảnh đẹp thiên nhiên, hấp dẫn khách du lịch...
 4. Các đại dương
+ Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì điện tích bề mặt các đai dương chiếm bao nhiêu phần trăm?
+ Tên của 4 đai dương trên thế giới?
+ Đại dương nào có diện tích lớn nhất trong 4 đại dương?
+ Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trong 4 đại dương?
+ Các đai dương trên thế giới có thông với nhau không? 
* Xoáy sâu: Các đại dương trên Trái Đất
- HS trao đổi nhóm (5’) để hoàn thiện nội dung. Sau đó lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả
- cả lớp nhận xét
+ Nửa cầu Bắc: lục địa 39.4%, đại dương 60.6% 
+ Nửa cầu Nam: lục địa 19.0%; đại dương 81.0% 
+ Có 6 lục địa
+ HS xác định vị trí các lục địa và đại dương trên quả địa cầu
+ Lục địa Á – Âu nằm ở nửa cầu Bắc
 + Lục địa Ôxtrâylia nằm ở nửa cầu Nam
+ Lục địa Á – Âu, Bắc Mĩ 
+ Lục địa Nam Mĩ, Nam cực, Ôxtrâylia
- HS Quan sát H29 và cho biết:
 + Thềm lục địa
 + Sườn lục địa
+ HS liên hệ thực tế
+ Đại dương chiếm 71% ( 361 triệu km2)
HS kể tên 4 đại dương
+ Thái Bình Dương
+ Bắc Băng Dương
+ Đều thông với nhau
I. Thực hành:
1. Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất .
- Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc và Nam
+ Nửa cầu Bắc: lục địa 39.4%, đại dương 60.6% 
+ Nửa cầu Nam: lục địa 19.0%; đại dương 81.0% 
2. Các lục địa trên Trái Đất
- Trên Trái Đất có 6 lục địa (Á - Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam cực, Ôxtrâylia)
3. Rìa lục địa
- Thềm lục địa sâu 0 – 200m 
- Sườn 200 – 2500m
4. Các đại dương trên Trái Đất
- Thái Bình Dương
- Đại Tây Dương
- Ấn Độ Dương
- Bắc Băng Dương
4. Củng cố.
* GV nhận sét tiết thực hành
Ưu:
Khuyết:
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 
- Học bài cũ, đọc bài đọc thêm
- trả lời các câu hỏi cuối bài làm bài tập trang 33 SGK
	- Đọc và tìm hiểu bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lự ctrong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất
IV. Rút kinh nghiệm
GV:..
HS:
Châu Thới, ngày tháng 11 năm 2017
	Kí duyệt	

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tiet_13_thuc_hanh_su_phan_bo_cac_luc_di.doc